BAITAP24H.COM Chia Sẻ Cương Ôn Luyện Thi Các Lớp

Phản ứng Al + O2 tạo ra Al2O3 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. 

1. Phương trình phản ứng hóa học

Al + 3O2 → 2Al2O3

2. Điều kiện phản ứng

   - Nhiệt độ cao.

3. Cách thực hiện phản ứng

   - Rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

   - Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng.

5. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Cách nào sau đây không phá hủy các đồ dung bằng nhôm?

A. Dùng nước chanh để làm sạch bề mặt bằng nhôm

B. Rửa sach, lau khô và để chỗ khô ráo

C. Dùng đồ làm bằng nhôm để đựng nước vôi

D. Dùng đồ làm bằng nhôm để đựng nước biển

Đáp án B

B. Rửa sạch, lau khô và để chỗ khô ráo

A, C, D là làm ăn mòn đồ nhôm

Câu 2. Có 3 kim loại Al, Ca, Mg. Chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây có thể nhận ra từng kim loại?

A. dung dịch H2SO4

B. Dung dịch Ba(OH)2

C. Nước

D. dung dịch HCl

Đáp án C

Để phân biệt 3 kim loại Al, Ca, Mg ta dùng nước. Cho nước vào 3 mẫu kim loại, kim loại tốt trong nước và sủi bọt khí là Ca, 2 kim loại không tan trong nước là Al và Mg.

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑

Lấy dung dịch Ca(OH)2 vừa thu được đổ vào mẫu 2 kim loại còn lại, kim loại nào tan, sủi bọt khí là Al, kim loại không có hiện tượng gì là Mg

2Al + Ca(OH)2 + 2H2O → Ca(AlO2)2 + 3H2 ↑

Câu 3. Cho 5,4 gam Al vào dung dịch NaOH loãng, dư, sau phản ứng thu được V lít khí H2 (ở đktc)

A. 4,48 lít

B. 6,72 lít

C. 8,96 lít

D. 5,04 lít

Đáp án B

nAl = 0,2 mol

2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2

0,2 mol →0,3 mol

=> VH2 = 0,3 .22,4 = 6,72 lít

Câu 4. Quặng boxit là nguyên liệu chính dùng để điều chế kim loại

A. Al

B. Fe

C. Cu

D. Zn

Đáp án A

Câu 5. Các đồ vật làm bằng nhôm bền trong không khí và nước là do:

A. Có một lớp Al(OH)3 bên ngoài bảo vệ

B. Có một lớp Al2O3 bên ngoài bảo vệ

C. Nhôm không tan trong nước

D. Nhôm bền, không bị oxi hóa

Đáp án B

Đồ vật làm bằng nhôm bền trong không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.

Câu 6. Có 3 kim loại là Al, Fe và Na. Chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây có thể nhận ra từng kim loại?

A. Dung dịch H2SO4 đặc, nguội

B. Dung dịch Ca(OH)2

C. Nước

D. Dung dịch CuCl2

Đáp án C

Cho từng kim loại hòa tan vào nước

Kim loại không tan là Al và Fe

Na tan có khí thoát ra

Na + H2O →  NaOH + H2

Dùng dung dịch NaOH nhận biết 2 kim loại Al và Fe

Kim loại nào tan dần là Al

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Không có hiện tượng gì là Fe

Câu 7. Cho 2,7 gam Al vào dung dịch NaOH loãng, dư, sau phản ứng thu được V lít khí H2 (ở đktc)

A. 4,48 lít

B. 6,72 lít

C. 8,96 lít

D. 3,36 lít

Đáp án D

nAl= 0,1 mol

Phương trình phản ứng hóa học

2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2+ 3H2

0,1 mol →0,15 mol

=> VH2 = 0,15 .22,4 = 3,36 lít

Câu 8. Nhôm và nhôm hidroxit phản ứng được với cả hai dung dịch nào sau dây?

A. Na2SO4, KOH.

B. NaOH, HCl.

C. KCl, NaNO3.

D. NaCl, H2SO4.

Đáp án B

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Al(OH)3+ NaOH → NaAlO2 + 2H2O

Al(OH)3+ 3HCl → AlCl3 + 3H2O.

Câu 9. Không được dùng nồi nhôm để nấu xà phòng vì

A. phản ứng không xảy ra

B. nhôm là kim loại có tính khử mạnh

C. chất béo phản ứng được với nhôm

D. nhôm sẽ bị phá hủy trong dung dịch kiềm

Đáp án D

Phương trình phản ứng:

Ban đầu lớp nhôm oxit bị phá hủy:

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

Sau đó nhôm tác dụng với nước, tạo ra nhôm hidroxit và bị phá hủy trong môi trường kiềm:

2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2

Câu 10. Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm

A. Al tác dụng với H2SO4 đặc, nóng.

B. Al tác dụng với CuO nung nóng.

C. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng.

D. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng.

Đáp án A

Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng dùng nhôm để khử các oxit kim loại yếu hơn, phản ứng nhiệt nhôm thuộc loại phản ứng oxi hóa khử trong đó nhôm là chất khử.

Al tác dụng với H2SO4đặc, nóng không phải là phản ứng nhiệt nhôm.