BAITAP24H.COM Chia Sẻ Cương Ôn Luyện Thi Các Lớp

Đáp án đề thi Địa lý 7 học kì 2 năm 2025 mới nhất đầy đủ có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài tập.

1. Đề thi học kì 2 Địa lý 7 Kết nối tri thức

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Đường xích đạo chạy qua nơi nào sau đây ở châu Đại Dương?

A. Lục địa Ô-xtrây-li-a.

B. Quần đảo Niu Di-len.

C. Chuỗi đảo Mê-la-nê-di.

D. Chuỗi đảo Mi-crô-nê-di.

Câu 2. Cảnh quan phổ biến ở các đảo thuộc châu Đại Dương là

A. rừng xích đạo xanh quanh năm và xavan, cây bụi lá cứng.

B. rừng mưa mùa nhiệt đới, rừng lá kim ôn đới, thảo nguyên.

C. rừng xích đạo xanh quanh năm và rừng mưa mùa nhiệt đới.

D. thảo nguyên, rừng lá rộn ôn đới và rừng mưa mùa nhiệt đới.

Câu 3. Người nhập cư gốc Âu sống tập trung nhiều ở

A. Pa-pua Niu Ghi-nê và Niu Di-len.

B. Niu Di-len và Ô-xtrây-li-a.

C. Ô-xtrây-li-a và Va-nu-a-tu.

D. Va-nu-a-tu và Pa-pua Niu Ghi-nê.

Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng với Ô-xtrây-li-a?

A. Quốc gia có nền văn hoá đa dạng.

B. Dùng duy nhất chỉ một ngôn ngữ.

C. Có tôn giáo các châu lục khác đến.

D. Có cả văn hoá bản địa và nhập cư.

Câu 5. Các nước nổi tiếng về xuất khẩu thịt cừu ở châu Đại Dương là

A. Pa-pua Niu Ghi-nê và Niu Di-len.

B. Niu Di-len và Ô-xtrây-li-a.

C. Ô-xtrây-li-a và Va-nu-a-tu.

D. Va-nu-a-tu và Pa-pua Niu Ghi-nê.

Câu 6. Ô-xtrây-li-a phát triển mạnh ngành chăn nuôi

A. bò, cừu.

B. lợn, cừu.

C. lợn, gà.

D. bò, trâu.

Câu 7. Đại bộ phận lãnh thổ châu Nam Cực nằm

A. phía bắc lục địa Phi.

B. trong vòng cực Bắc.

C. trong vòng cực Nam.

D. phía tây châu Mĩ.

Câu 8. Hiện nay, ở châu Nam Cực có

A. mạng lưới dân cư và đô thị khá dày đặc.

B. mạng lưới các trạm nghiên cứu khoa học.

C. mạng lưới sông ngòi, hồ đầm khá nhiều.

D. nhiều cao nguyên băng, động vật hoang.

Câu 9. Địa hình ở Nam Cực phổ biến là các

A. cao nguyên băng.

B. đảo băng lớn.

C. các bán đảo băng.

D. quần đảo băng.

Câu 10. Ở Nam Cực không có loài động vật nào sau đây?

A. Hải cẩu.

B. Chim biển.

C. Hải báo.

D. Gấu nâu.

Câu 11. U-rúc là đô thị của

A. Lưỡng Hà cổ đại.

B. Tây Âu trung đại.

C. Ấn Độ cổ đại.

D. Hy Lạp cổ đại.

Câu 12. Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân phương Đông cổ đại là

A. buôn bán đường biển.

B. đánh bắt hải sản.

C. canh tác nông nghiệp.

D. chăn nuôi du mục.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Chứng minh châu Nam Cực có vị trí địa lí đặc biệt. Giải thích tại sao châu Nam Cực là hoang mạc lạnh mà vùng ven bờ và trên các đảo vẫn có những loài động vật sinh sống ?

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Trong những năm đầu của cuộc khởi nghĩa (1418 - 1423), nghĩa quân Lam Sơn đã

A. giành được nhiều thắng lợi quan trọng.

B. liên tục mở rộng phạm vi chiếm đóng.

C. mở nhiều đợt tấn công lớn vào căn cứ địch.

D. phải đối mặt với nhiều khó khăn, thử thách.

Câu 2. Chiến thắng nào của nghĩa quân Lam Sơn có ý nghĩa quyết định, buộc quân Minh phải chấm dứt chiến tranh?

A. Chi Lăng - Xương Giang.

B. Ngọc Hồi - Đống Đa.

C. Tốt Động - Chúc Động.

D. Rạch Gầm - Xoài Mút.

Câu 3. Bộ Quốc triều hình luật được biên soạn và ban hành dưới thời vua Lê Thánh Tông còn có tên gọi khác là

A. Luật Hồng Đức.

B. Luật Gia Long.

C. Hình thư.

D. Hình luật.

Câu 4. Tác phẩm sử học tiêu biểu do Ngô Sĩ Liên và các sử thần triều Lê biên soạn có nhan đề là

A. Đại Nam thực lục.

B. Lam Sơn thực lục.

C. Đại Việt sử kí.

D. Đại Việt sử kí toàn thư.

Câu 5. Đọc đoạn tư liệu sau và trả lời câu hỏi:

Tư liệu. Vua Lê Thánh Tông từng căn dặn Thái bảo Lê Cảnh Huy: “Một thước núi, một tấc sông của ta, lẽ nào lại nên vứt bỏ?... Nếu ngươi dám đem một thước một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc, thì tội phải tru di”.

Câu hỏi. Theo em, lời căn dặn trên của vua Lê Thánh Tông phản ánh điều gì?

A. Quyết tâm bảo vệ chủ quyền lãnh thổ của nhà Lê.

B. Quyết tâm gìn giữ nền độc lập dân tộc của nhà Lê.

C. Chính sách ngoại giao mềm dẻo của triều Lê sơ.

D. Chính sách đại đoàn kết dân tộc của nhà Lê sơ.

Câu 6. Để xây dựng lực lượng quân đội mạnh, nhà Lý - Trần - Lê sơ đều thi hành chính sách

A. “ngụ binh ư nông”.

B. “khoan thư sức dân”.

C. chỉ phát triển thủy quân.

D. chỉ phát triển bộ binh.

Câu 7. Biểu hiện nào dưới đây cho thấy nhà Lê sơ rất quan tâm đến việc phát triển giáo dục - khoa cử?

A. Dựng Văn Miếu ở kinh đô Thăng Long để thờ Khổng Tử.

B. Khắc tên những người đỗ đạt cao lên văn bia ở Văn Miếu.

C. Nhà nước lần đầu tiên tổ chức thi cử để tuyển chọn nhân tài.

D. Lập Sùng Chính Viện để dịch sách từ chữ Hán sang chữ Nôm.

Câu 8. Năm 1306, vua Chế Mân của Chăm-pa đã dùng hai châu nào để làm sính lễ kết hôn với công chúa Huyền Trân của Đại Việt?

A. Địa Lý, Ma Linh.

B. Chiêm Động, Cổ Lũy.

C. châu Ô, châu Rí.

D. Bố Chính, châu Ô.

Câu 9. Từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI, trên danh nghĩa, vùng đất Nam Bộ thuộc quyền quản lí của vương quốc nào?

A. Chân Lạp.

B. Phù Nam.

C. Chăm-pa.

D. Đại Việt.

Câu 10. Nội dung nào sau đây không đúng về tình hình kinh tế của vùng đất phía Nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI?

A. Dân cư vùng ven biển còn buôn bán sản vật, trao đổi hàng hóa với nước ngoài.

B. Óc Eo là trung tâm trên tuyến đường thương mại qua vùng biển Đông Nam Á.

C. Các nghề thủ công truyền thống tiếp tục được duy trì và phát triển.

D. Nghề trồng lúa vẫn tiếp tục nuôi sống cư dân Chăm và Việt di cư vào.

Câu 11. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng thái độ của người Việt đối với tín ngưỡng của người Chăm khi đến cư trú tại những vùng đất mới ở phía nam?

A. Bài trừ tuyệt đối các tín ngưỡng, phong tục của người Chăm.

B. Tôn trọng nhưng không tiếp thu tín ngưỡng của người Chăm.

C. Không có sự giao lưu văn hóa với cộng đồng người Chăm.

D. Tôn trọng và tiếp thu những tín ngưỡng của người Chăm.

Câu 12. Khi di cư vào vùng đất phía Nam, cùng sinh sống với người Chăm, đời sống của người Việt diễn ra như thế nào?

A. Xảy ra nhiều xung đột, mâu thuẫn.

B. Đời sống nhiều khó khăn do chiến tranh.

C. Yên bình, hòa thuận, hòa nhập về văn hóa.

D. Gặp khó khăn do khác biệt phong tục tập quán.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

a. Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

b. Từ sự thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn, em rút ra được bài học kinh nghiệm gì đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

2. Đề thi học kì 2 Địa lý 7 Cánh diều

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Khu vực nào sau đây của châu Đại Dương có khí hậu xích đạo?

A. Chuỗi đảo Mê-la-nê-di.

B. Đảo Ta-xma-ni-a.

C. Quần đảo Niu Di-len.

D. Vịnh Ô-xtrây-li-a lớn.

Câu 2. Phần lớn lục địa Ô-xtray-li-a thuộc

A. đới nóng.

B. ôn hòa.

C. cận nhiệt.

D. hàn đới.

Câu 3. Ô-xtrây-li-a được người Hà Lan phát hiện vào năm

A. 1604.

B. 1605.

C. 1606.

D. 1607.

Câu 4. Phát hiện ra Ô-xtrây-li-a đầu tiên là người của

A. Pháp.

B. Anh.

C. Đức.

D. Hà Lan.

Câu 5. Châu Nam Cực gồm phần lục địa Nam Cực và

A. các đảo ven lục địa.

B. các quần đảo bằng.

C. các bán đảo bằng.

D. biển ở xung quanh.

Câu 6. Châu Nam Cực hiện nay thuộc chủ quyền của quốc gia nào dưới đây?

A. Hoa Kì, các nước đồng minh tư bản.

B. Liên bang Nga, đồng minh của Nga.

C. Các quốc gia kí hiệp ước Nam Cực.

D. Là tài sản chung của toàn nhân loại.

Câu 7. Loài động vật nào sau đây không sống ở Nam Cực?

A. Gấu trắng.

B. Đà điểu.

C. Cá voi xanh.

D. Hải cẩu.

Câu 8. Loài vật nào sau đây là biểu tượng của châu Nam Cực?

A. Cá Voi xanh.

B. Hải Cẩu.

C. Hải Báo.

D. Chim Cánh Cụt.

Câu 9. Đô thị ở Hy Lạp và La Mã cổ đại thường được hình thành ở khu vực nào sau đây?

A. Chân các vùng đồi núi.

B. Lưu vực các con sông lớn.

C. Trên các cao nguyên.

D. Các vùng vịnh ven biển.

Câu 10. Đô thị tiêu biểu nhất ở Hy Lạp cổ đại là

A. U-rúc.

B. A-ten.

C. Ua.

D. Vơ-ni-dơ.

Câu 11. Hình thức tổ chức nghề nghiệp của các thương nhân trong các đô thị châu Âu thời trung đại là

A. phường hội.

B. cục Bách tác.

C. thương hội.

D. công trường thủ công.

Câu 12. Một trong những vai trò của thương nhân đối với đô thị châu Âu thời kì trung đại là

A. thúc đẩy sự phát triển của văn hóa, khoa học tại các đô thị.

B. góp phần xây dựng chính quyền cộng hòa dân chủ tư sản.

C. thúc đẩy nền kinh tế tự nhiên, khép kín ở các đô thị phát triển.

D. bảo trợ cho các phong trào ủng hộ chế độ phong kiến châu Âu.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Hãy nêu đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của lục địa Ô-xtrây-li-a.

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Năm 1418, Lê Lợi đã tập hợp hào kiệt bốn phương, dựng cờ khởi nghĩa chống quân Minh tại căn cứ nào?

A. Chi Lăng (Lạng Sơn).

B. Xương Giang (Bắc Giang).

C. Lam Sơn (Thanh Hoá).

D. Chúc Động (Hà Nội).

Câu 2. Tháng 11/1426, nghĩa quân Lam Sơn đã mai phục và giành thắng lợi trước quân Minh ở đâu?

A. Tốt Động - Chúc Động.

B. Chi Lăng - Xương Giang.

C. Ngọc Hồi - Đống Đa.

D. Rạch Gầm - Xoài Mút.

Câu 3. Năm 1428, Lê Lợi lên ngôi vua, đặt neien hiệu Thuận Thiên, khôi phục lại quốc hiệu

A. Đại Ngu.

B. Đại Việt.

C. Vạn Xuân.

D. Đại Cồ Việt.

Câu 4. Ngô Sĩ Liên và các sử thần triều Lê đã biên soạn bộ sách nào dưới đây?

A. Đại Việt sử kí.

B. Đại Nam thực lục.

C. Việt Nam sử lược.

D. Đại Việt sử kí toàn thư.        

Câu 5. Vua Lê Thánh Tông bãi bỏ một số chức vụ cao cấp như tể tướng, đại tổng quản, đại hành khiển nhằm mục đích gì?

A. Tuân theo di huấn của tổ tông.

B. Đơn giản hóa bộ máy hành chính.

C. Tập trung quyền hành vào tay vua.

D. Tránh việc gây chia rẽ nội bộ trong triều.

Câu 6. Nhà nước phong kiến Đại Việt thời Lê sơ cho dựng các bia Tiến Sĩ trong Văn Miếu không nhằm mục đích nào dưới đây?

A. Khuyến khích, cổ vũ tinh thần học tập, thi cử của quần chúng nhân dân.

B. Vinh danh những người đỗ đạt cao trong các kì thi do nhà nước tổ chức.

C. Răn đe quan lại phải có trách nhiệm với với dân cho xứng với bảng vàng.

D. Để lại cho hậu thế những công trình kiến trúc, điêu khắc độc đáo, sinh động.

Câu 7. Bộ Quốc triều Hình luật thời Lê sơ có điểm tiến bộ nào dưới đây?

A. Tăng cường quyền lực của nhà vua và hoàng tộc.

B. Bảo vệ quyền lợi của phụ nữ và những người yếu thế.

C. Đề cao sự bình đẳng giữa mọi tầng lớp trong xã hội.

D. Hạn chế quyền lực của bộ phận quý tộc, quan lại.

Câu 8. Kinh đô Vi-giay-a của Vương quốc Chăm-pa thuộc địa danh nào ngày nay?

A. Tuy Hoà (Phú Yên).

B. An Nhơn (Bình Định).

C. Tuy Phước (Bình Định).

D. Thăng Bình Quảng Nam).

Câu 9. Từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI, vùng đất Nam Bộ thuộc quyền quản lí của vương quốc nào?

A. Chân Lạp.

B. Phù Nam.

C. Đại Việt.

D. Chăm-pa.

Câu 10. Từ thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI, cư dân Chăm-pa đã đạt được thành tựu nổi bật nào trên lĩnh vực kinh tế?

A. Trở thành nước có nền thương mại đường biển phát triển nhất Đông Nam Á.

B. Đưa thương cảng Óc Eo thành một trong những trung tâm buôn bán quốc tế.

C. Xây dựng thành công con đường buôn bán tơ lụa qua vùng biển Đông Nam Á.

D. Mở rộng cảng Đại Chiêm (Quảng Nam), xây dựng cảng Tân Châu (Bình Định).

Câu 11. Trong quá trình cai quản vùng đất Phù Nam cũ, triều đình Ăng-co của Cam-pu-chia đã

A. gặp nhiều khó khăn, hầu như không quản lí được.

B. vơ vét bóc lột nhân dân và thu được nhiều của cải.

C. đồng hoá người Phù Nam thành người Chân Lạp.

D. tổ chức chính quyền đô hộ một cách chặt chẽ.

Câu 12. Đời sống kinh tế của cư dân Căm-pa và Đại Việt có điểm gì giống nhau?

A. Công - thương nghiệp là nền tảng chính.

B. Buôn bán qua đường biển là ngành chính.

C. Nông nghiệp trồng lúa nước là ngành chính.

D. Thủ công nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

a. Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của khởi nghĩa Lam Sơn.

b. Từ sự thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn, em rút ra được bài học kinh nghiệm gì đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

3. Đề thi học kì 2 Địa lý 7 Chân trời sáng tạo

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Ở châu Đại Dương có những loại đảo nào sau đây?

A. Đảo núi lửa và đảo san hô.

B. Đảo núi lửa và đảo tự nhiên.

C. Đảo san hô và đảo nhân tạo.

D. Đảo nhân tạo và đảo tự nhiên.

Câu 2. Thực vật bản địa đặc trưng ở châu Đại Dương là

A. tràm và rừng tre.

B. ngân hoa và quế.

C. rừng dừa và mỡ.

D. keo và bạch đàn.

Câu 3. Các đảo, quần đảo ở châu Đại Dương nghèo nàn về tài nguyên

A. hải sản.

B. lâm sản.

C. khoáng sản.

D. du lịch.

Câu 4. Phía tây của Ô-xtrây-li-a chủ yếu là

A. sa mạc Lớn và các hoang mạc.

B. đồng bằng rộng lớn, vịnh biển.

C. dãy núi dài chạy dọc ven biển.

D. bồn địa rộng lớn bằng phẳng.

Câu 5. Mật độ dân số trung bình ở Ô-xtrây-li-a năm 2020 là

A. 2 người/km2.

B. 3 người/km2.

C. 4 người/km2.

D. 5 người/km2.

Câu 6. Quốc gia đầu tiên đưa người đến định cư và khai phá Ô-xtrây-li-a là

A. Pháp.

B. Anh.

C. Tây Ban Nha.

D. Bồ Đào Nha.

Câu 7. Ô-xtrây-li-a đứng đầu thế giới về sản lượng khai thác

A. khí đốt, than, sắt, đồng và boxit.

B. sắt, niken, đồng, kim cương, chì.

C. boxit, dầu mỏ, vàng, đồng, apatit.

D. than đá, u-ra-ni-um, ni-ken và chì.

Câu 8. 12 quốc gia kí "Hiệp ước Nam Cực" vào thời gian nào?

A. Ngày 1-11-1958.

B. Ngày 1-10-1957.

C. Ngày 1-12-1959.

D. Ngày 12-1-1958.

Câu 9. Toàn bộ lục địa Nam Cực bị băng phủ, tạo thành các

A. sông băng khủng lồ.

B. núi băng khủng lồ.

C. cao nguyên băng khủng lồ.

D. đồng bằng băng rộng lớn.

Câu 10. Châu Nam Cực còn được gọi là

A. cực nóng của thế giới.

B. cực lạnh của thế giới.

C. cựu lục địa của thế giới.

D. tân lục địa của thế giới.

Câu 11. Một trong những đô thị cổ đại ở phương Đông là

A. Ba-bi-lon.

B. A-ten.

C. Vơ-ni-dơ.

D. Pa-ri.

Câu 12. Các đô thị cổ đại phương Đông thường ra đời ở khu vực nào sau đây?

A. Những vịnh, cảng ven Địa Trung Hải.

B. Vùng đồi núi và các cao nguyên.

C. Vùng dân cư cạnh lãnh địa phong kiến.

D. Trên lưu vực các dòng sông lớn.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Giải thích vì sao Ô-xtrây-li-a là quốc gia có nền văn hóa độc đáo và đa dạng?

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Chiến thắng nào của nghĩa quân Lam Sơn đã buộc quân Minh phải chấp nhận kết thúc chiến tranh?

A. Tân Bình - Thuận Hóa.

B. Tốt Động - Chúc Động.

C. Chi Lăng - Xương Giang.

D. Ngọc Hồi - Đống Đa.

Câu 2. Trong những năm đầu hoạt động (1418 - 1423), nghĩa quân Lam Sơn đã

A. gặp rất nhiều khó khăn, thử thách.

B. làm chủ được nhiều vùng đất rộng lớn.

C. giành được nhiều thắng lợi quan trọng.

D. không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.

Câu 3. Bộ luật nào sau đây được ban hành dưới thời Lê sơ?

A. Hình thư.

B. Hình luật.

C. Luật Hồng Đức.

D. Luật Gia Long.

Câu 4. Vị vua nào được nhắc đến trong câu đố sau đây:

“Vua nào lập Hội Tao Đàn,

Giữ vai chủ soái, mở mang nước nhà”

A. Lê Thái Tổ.

B. Lê Thái Tông.

C. Lê Nhân Tông.

D. Lê Thánh Tông.

Câu 5. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng bối cảnh thành lập nhà Lê sơ?

Nhà Lê sơ được thành lập trong bối cảnh nào sau đây?

A. Lê lợi tiến hành đảo chính lật đổ sự tồn tại của nhà Hồ.

B. Khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi, Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế.

C. Quân Lam Sơn giải phóng Nghệ An, Lê Lợi lên ngôi vua.

D. Lê Lợi tự xưng là Bình Định Vương, dựng cờ khởi nghĩa.

Câu 6. Nho giáo có vị trí như thế nào dưới thời Lê sơ?

A. Bước đầu được truyền bá vào Đại Việt.

B. Trở thành hệ tư tưởng chi phối đời sống xã hội.

C. Không còn ảnh hưởng gì trong đời sống xã hội.

D. Bị mất dần địa vị do sự phát triển của Phật giáo.

Câu 7. Có nhiều nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của kinh tế Đại Việt dưới thời Lê sơ, ngoại trừ việc

A. nhà nước ban hành nhiều chính sách khuyến nông.

B. nhân dân có tinh thần nỗ lực, hăng say lao động.

C. người dân không phải nộp tô thuế cho nhà nước.

D. đất nước hòa bình, ít khi xảy ra chiến tranh.

Câu 8. Chính sách phát triển giáo dục - văn hóa dân tộc của nhà Lê sơ có điểm gì mới so với thời Lý - Trần?

A. Dựng Văn Miếu ở Kinh đô để thờ Khổng Tử.

B. Mở trường học ở các địa phương trên cả nước.

C. Dựng bia Tiến sĩ để vinh danh những người đỗ đạt.

D. Tổ chức các kì thi để tuyển chọn nhân tài cho đất nước.

Câu 9. Từ thế kỉ XI đến thế kỉ XIII, Vương triều Vi-giay-a của Chăm-pa

A. có nhiều biến động.

B. ổn định về chính trị.

C. phát triển mạnh mẽ.

D. khủng hoảng, sụp đổ.

Câu 10. Vùng đất Thủy Chân Lạp chủ yếu thuộc khu vực nào của Việt Nam hiện nay?

A. Bắc Bộ.

B. Trung Bộ.

C. Nam Bộ.

D. Tây Nguyên.

Câu 11. Nội dung nào sau đây không đúng về tình hình văn hóa Chăm-pa trong các thế kỉ X – XV?

A. Chữ viết Chăm dần hoàn thiện, nét chữ thoáng đãng.

B. Hin-đu giáo giữ vị trí chủ đạo trong đời sống xã hội.

C. Sáng tạo ra chữ Chăm cổ trên cơ sở chữ Phạn của Ấn Độ.

D. Phật giáo dần phai nhạt trong đời sống tinh thần của cư dân.

Câu 12. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về tình hình vùng đất Nam Bộ từ thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI?

A. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ các nền văn minh Tây Á và Bắc Phi.

B. Dân cư đông đúc, hoạt động ngoại thương đường biển rất phát triển.

C. Trên danh nghĩa, vùng đất Nam Bộ bị đặt dưới quyền cai trị của Xiêm.

D. Dân cư thưa vắng, gần như không có sự quản lí của triều đình Chân Lạp.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

a. Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

b. Đánh giá vai trò của Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Nguyễn Chích trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

Baitap24h.com