Đáp án đề thi Địa lý 6 học kì 2 năm 2025 mới nhất đầy đủ có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài tập.
Mục lục [Ẩn]
1. Đề thi học kì 2 Địa lý 6 Kết nối tri thức
Câu 1. (0,5 điểm) Các mỏ khoáng sản như Đồng, Chì, vàng,... là các mỏ khoáng sản:
A. Năng lượng
B. Kim loại đen
C. Kim loại màu
D. Phi kim loại
Câu 2. (0,5 điểm) Trong không khí thì khí Oxi chiếm tỉ trọng lớn thứ 2 sau khí:
A. Khí cacbonic
B. Khí nito
C. Hơi nước
D. Hidro
Câu 3. (0,5 điểm) Nhiệt độ trung bình ngày thường được đo vào các thời điểm:
A. 9 giờ, 16 giờ, 24 giờ
B. 6 giờ, 14 giờ, 22 giờ
C. 5 giờ, 13 giờ, 21 giờ
D. 7 giờ, 15 giờ, 23 giờ
Câu 4. (0,5 điểm) Gió Tín Phong còn được gọi là gió:
A. Gió Đông cực
B. Gió biển
C. Gió Mậu Dịch
D. Gió Tây ôn đới
Câu 5. (0,5 điểm) Trên Trái Đất có các đới khí hậu là:
A. một đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh.
B. hai đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh.
C. một đới nóng, hai đới ôn hoà, hai đới lạnh.
D. hai đới nóng, một đới ôn hoà, hai đới lạnh.
Câu 6. (0,5 điểm) Nhiệt độ không khí không thay đổi theo:
A. Độ cao
B. Vĩ độ
C. Mức độ gần hay xa biển
D. Màu nước biển
Câu 7. (0,5 điểm) Những nơi có lượng mưa lớn trên Trái Đất là:
A. Dọc hai chí tuyến
B. Vùng xích đạo và nơi đón gió
C. Dọc 2 bên đường vòng cực
D. Sâu trong nội địa
Câu 8. (0,5 điểm) Sóng biển là:
A. Là hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương
B. Là dòng chuyển động trên biển và đại dương
C. Là hình thức dao động dưới đáy biển sinh ra
D. Là hiện tượng nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất liền
Câu 9. (0,5 điểm) Có mấy loại thủy triều:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 10. (0,5 điểm) Trong sản xuất nông nghiệp, loại đất dùng để trồng cây công nghiệp lâu năm:
A. Đất cát pha
B. Đất xám
C. Đất phù sa bồi đắp
D. Đất đỏ badan
Phần tự luận
Câu 1. (2,5 điểm) Tại sao về mùa hạ, những miền gần biển có không khí mát hơn và về mùa đông những miền gần biển lại có không khí ấm hơn trong đất liền?
Câu 2. (2,5 điểm) Thổ nhưỡng (lớp đất) là gì? Trong các nhân tố hình thành đất, quan trọng nhất là các nhân tố nào? Trình bày các nhân tố đó?
Đáp án
Câu 1: (0,5 điểm)
Kim loại màu có một số loại khoáng sản tiêu biểu nhừ Đồng, chì, kẽm, vàng,…
Chọn: C.
Câu 2: (0,5 điểm)
Thành phần của không khí Nitơ (78%), Ôxi (21%), hơi nước và các khí khác (1%).
Chọn: B.
Câu 3: (0,5 điểm)
Nhiệt độ trung bình ngày là kết quả tổng cộng nhiệt độ 3 lần trong ngày vào các thời điểm: 5 giờ, 13 giờ, 21 giờ.
Chọn: C.
Câu 4: (0,5 điểm)
Gió Tín Phong hay còn gọi là gió Mậu Dịch. Gió Tín phong hoạt động trong vùng nội chí tuyến và Việt Nam cùng chịu ảnh hưởng của loại gió này.
Chọn: C.
Câu 5: (0,5 điểm)
Tương ứng với 5 vành đai nhiệt, trên Trái đất cũng có 5 đới khí hậu theo vĩ độ đó là 1 đới nóng; 2 đới ôn hòa và 2 đới lạnh.
Chọn: C.
Câu 6: (0,5 điểm)
Nhiệt độ không khí trên Trái Đất thay đổi theo vĩ độ, độ cao và mức độ gần hay xa biển.
Chọn: D.
Câu 7: (0,5 điểm)
Những nơi có lượng mưa lớn trên Trái Đất là vùng xích đạo và nơi đón gió. Còn những nơi có mưa rất ít là chí tuyến, vùng cực, các hoang mạc,…
Chọn: B.
Câu 8: (0,5 điểm)
Sóng biển là hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương.
Chọn: A.
Câu 9: (0,5 điểm)
Ở biển và đại dương có 3 loại thủy triều, đó là bán nhật triều, nhật triều và triều không đều.
Chọn: B.
Câu 10: (0,5 điểm)
loại đất dùng để trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su,…) là đất đỏ badan.
Chọn: D.
Phần tự luận
Câu 1: (2,5 điểm)
- Do đặc tính hấp thụ nhiệt của đất và nước khác nhau (các loại đất đá… mau nóng, nhưng cũng mau nguội, còn nước thì nóng chậm hơn nhưng cũng lâu nguội hơn), dẫn đến sự khác biệt về nhiệt độ giữa đất và nước, làm cho nhiệt độ không khí ở những miền gần biển và những miền nằm sau trong lục địa cũng khác nhau.
- Vì vậy, về mùa hạ, những miền gần biển có không khí mát hơn trong đất liền; về mùa đông, những miền gần biển lại có không khí ấm hơn trong đất liền.
Câu 2: (2,5 điểm)
- Khái niệm: Lớp đất (thổ nhưỡng) là lớp vật chất mỏng, vụn bở, bao phủ trên bề mặt các lục địa.
- Trong các nhân tố hình thành đất, quan trọng nhất là: đá mẹ, sinh vật và khí hậu.
+ Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất. Đá mẹ ảnh hưởng đến mầu sắc và tính chất đất.
+ Sinh vật là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ.
+ Khí hậu, đặc biệt là nhiệt độ và lượng mưa tạo điều kiện thuận lợi hoặc khó khăn cho quá trình phân giải các chất khoáng và chất hữu cơ trong đất.
+ Ngoài ba nhân tố chính trên, sự hình thành đất còn chịu ảnh hưởng của địa hình, thời gian hình thành đất và con người.
2. Đề thi học kì 2 Địa lý 6 Cánh diều
Câu 1: Các sông làm nhiệm vụ cung cấp nước cho sông chính gọi là:
A. Sông.
B. Phụ lưu.
C. Chi lưu.
D. Nhánh sông.
Câu 2: Độ muối trong nước biển và đại dương có được là nhờ các nguồn cung cấp:
A. Nước mưa
B. Nước sinh hoạt
C. Do các sinh vật
D. Đất, đá trong đất liền đưa ra.
Câu 3: Thành phần chiếm khối lượng lớn nhất trong đất là:
A. Chất hữu cơ.
B. Chất khoáng.
C. Nước.
D. Không khí.
Câu 4: Nguyên nhân của sóng thần là do
A. động đất ngầm dưới đáy biển.
B. do sức hút cử Mặt Trăng và Mặt Trời.
C. sức hút của mặt Trăng.
D. gió.
Câu 5: Các sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính gọi là:
A. Sông.
B. Phụ lưu.
C. Chi lưu.
D. Nhánh sông.
Câu 6: cấu tạo của đất bao gồm có mấy tầng chính?
A. Hai tầng.
B. Ba tầng.
C. Bốn tầng.
D. Năm tầng.
Câu 7: Độ muối của nước biển Hồng Hải khoảng
A. 33‰.
B. 35‰.
C. 41‰.
D. 45‰.
Câu 8: Trong thủy quyển chủ yếu là nước mặn chiếm
A. 35% toàn bộ khối nước.
B. 41% toàn bộ khối nước.
C. 71% toàn bộ khối nước.
D. 97% toàn bộ khối nước.
Câu 9: Đặc điểm lớn nhất, có giá trị nhất của đất là:
A. Giàu khoáng chất.
B. Giàu nước.
C. Độ phì cao.
D. Đất cứng.
Câu 10: Tập hợp: Sông chính, phụ lưu, chi lưu của một dòng sông gọi là:
A. Dòng sông.
B. Mạng lưới sông.
C. Hệ thống sông.
D. Lưu vực sông.
Câu 11: Vai trò của khí hậu là
A. cung cấp vật chất hữu cơ cho đất.
B. sinh ra các thành phần khoáng trong đất.
C. sinh ra các thành phần khoáng và thành phần hữu cơ trong đất.
D. tác động đến quá trình phân giải các chất khoáng và chất hữu cơ trong đất.
Câu 12: Sự phân bố của động vật chịu ảnh hưởng quyết đinh của yếu tố tự nhiên nào?
A. Thực vật.
B. Khí hậu.
C. Ánh sáng.
D. Nguồn thức ăn.
Câu 13: Hiện tượng triều kém thường xảy ra vào các ngày:
A. Không trang đầu tháng và trăng lưỡi liềm đầu tháng.
B. Trăng tròn giữa tháng và không trang đầu tháng.
C. Trăng tròn giữa tháng và trăng lưỡi liềm đầu tháng.
D. Trăng lưỡi liềm đầu tháng và trăng lưỡi liềm cuối tháng.
Câu 14: Hải cẩu, gấu tuyết, chim cánh cụt… là những sinh vật phân bố ở môi trường nào ?
A. Đới nóng
B. Đới ôn hòa.
C. Đới lạnh.
D. Tất cả các đới.
Câu 15: Dòng biển là hiện tượng
A. Chuyển động thành dòng của lớp nước biển trên mặt.
B. Dao động thường xuyên, có chu kì của nước biển.
C. Dao động của nước biển từ nhoài khơi xô vào bờ.
D. Dao động tại chổ của nước biển.
Câu 16: Bọ cạp, xương rồng, bao báp, lạc đà …là những sinh vật điển hình cho môi trường:
A. Vùng Bắc cực.
B. Đồng bằng.
C. Vùng núi.
D. Hoang mạc.
Câu 17: Sự khác nhau cơ bản giữa sông và hồ là:
A. Dòng chảy.
B. Nguồn gốc tự nhiên.
C. Lớn hay nhỏ.
D. Có lâu hay mau.
Câu 18: Dòng biển đi qua một vùng đất làm cho vùng đất đó có lượng mưa lớn là:
A. Dòng biển nóng.
B. Dòng biển lạnh.
C. Dòng biển chảy mạnh.
D. Dòng biển chảy yếu.
Câu 19: Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng quyết đinh đến sự phân bố của sinh vật là:
A. Chất đất.
B. Lượng nước.
C. Ánh sang.
D. Khí hậu.
Câu 20: Độ muối trung bình trong các biển và đại dương là:
A. 33 ‰
B. 35 ‰
C. 37 ‰
D. 39 ‰
Câu 21: Hiện tượng nước biển mỗi ngày có hai lần lên xuống gọi là:
A. Nhât triều.
B. Bán nhật triều.
C. Thủy triều.
D. Tạp triều.
Câu 22: Dòng biển chảy qua một vùng đất làm cho nhiệt độ của vùng đất đó lạnh đi là:
A. Dòng biển nóng.
B. Dòng biển lạnh.
C. Dòng biển chảy mạnh.
D. Dòng biển chảy yếu.
Câu 23: Tại sao vùng Bắc cực, Nam cực rất giá lạnh nhưng vẫn có nhiều loài động vật sinh sống ?
A. Động vật thích nghi tốt.
B. Thực vật nhiều.
C. Nguồn thức ăn dồi dào.
D. Ít gặp nguy hiểm.
Câu 24: Dòng biển lạnh là dòng biển có nhiệt độ:
A. Cao hơn môi trường nước xung quanh.
B. Thấp hơn môi trường nước xung quanh.
C. Bằng môi trường nước xung quanh
D. Nóng lạnh thất thường.
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Con người đã có tác động tích cực và tiêu cực như thế nào đến sự phân bố thực động vật trên Trái Đất?
Câu 2: (2 điểm) Cho biết nguyên nhân của ba hình thức vận động của nước biển và đại dương?
CÂU VÀ ĐÁP ÁN |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
B |
D |
B |
A |
C |
B |
C |
D |
A |
C |
D |
B |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
D |
C |
A |
D |
A |
A |
D |
B |
C |
B |
A |
B |
3. Đề thi học kì 2 Địa lý 6 Chân trời sáng tạo
Câu 1. “Vung tay đánh cọp xem còn dễ/Đối diện Bà Vương mới khó sao” là câu nói chỉ vị anh hùng dân tộc nào?
A. Trưng Trắc.
B. Trưng Nhị.
C. Bà Triệu.
D. Lê Chân.
Câu 2. Dấu tích thành Vạn An trong cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan hiện nay nằm ở đâu?
A. Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
B. Huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.
C. Huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
D. Huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An.
Câu 3. Địa danh gắn liền với cuộc kháng chiến theo chiến thuật du kích của Triệu Quang Phục chống quân Lương là
A. động Khuất Lão.
B. cửa sông Tô Lịch.
C. thành Long Biên.
D. đầm Dạ Trạch.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách đồng hoá dân tộc của các triều đại phong kiến phương Trung Quốc đối với người Việt dưới thời Bắc thuộc?
A. Bắt người Việt theo phong tục, tập quán của người Hán.
B. Tìm cách xoá bỏ các tập tục lâu đời của người Việt.
C. Du nhập chữ Hán và tư tưởng Nho giáo vào Việt Nam.
D. Dạy chữ Hán để khai hóa văn minh cho người Việt.
Câu 5. Nội dung nào dưới đây không thể hiện đúng về cuộc cải cách của Khúc Hạo?
A. Định lại mức thuế cho công bằng.
B. Bãi bỏ chức Tiết độ sứ của nhà Đường.
C. Tha bỏ lực dịch cho dân bớt khổ.
D. Lập sổ hộ khẩu để quản lí cho thống nhất.
Câu 6. Vương quốc Chăm-pa được hình thành vào thời gian nào?
A. Đầu Công nguyên.
B. Thế kỉ VII TCN.
C. Cuối thế kỉ II TCN.
D. Cuối thế kỉ II.
Câu 7. Hiện nay ở Việt Nam có công trình văn hoá Chăm nào đã được UNESCO công nhận là Di sản văn hoá thế giới?
A. Thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam).
B. Tháp Chăm (Phan Rang).
C. Cố đô Huế.
D. Tháp Hoà Lai (Ninh Thuận).
Câu 8. Vương quốc Phù Nam được hình thành trên cơ sở của nền văn hoá nào?
A. Sa Huỳnh.
B. Hòa Bình.
C. Óc Eo.
D. Bắc Sơn.
Câu 9. Không khí trên mặt đất nóng nhất là vào
A. 11 giờ trưa.
B. 14 giờ trưa.
C. 12 giờ trưa.
D. 13 giờ trưa.
Câu 10. Chế độ chảy (thủy chế) của một con sông là
A. nhịp điệu thay đổi lưu lượng của con sông trong một năm.
B. sự lên xuống của nước sông do sức hút Trái Đất - Mặt Trời.
C. khả năng chứa nước của con sông đó trong cùng một năm.
D. lượng nước chảy qua mặt cắt dọc lòng sông ở một địa điểm.
Câu 11. Đặc điểm nào sau đây không đúng với thành phần hữu cơ trong đất?
A. Thành phần quan trọng nhất của đất.
B. Chiếm một tỉ lệ nhỏ trong lớp đất.
C. Đá mẹ là sinh ra thành phần hữu cơ.
D. Thường ở tầng trên cùng của đất.
Câu 12. Khu vực nào sau đây có rừng nhiệt đới?
A. Trung Mĩ.
B. Bắc Á.
C. Nam cực.
D. Bắc Mĩ.
Câu 13. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên ở khu vực đới lạnh?
A. Gió Tín phong.
B. Gió Đông cực.
C. Gió Tây ôn đới.
D. Gió mùa.
Câu 14. Ở châu Phi, dân cư tập trung đông ở khu vực nào sau đây?
A. Đông Phi.
B. Tây Phi.
C. Bắc Phi.
D. Nam Phi.
Câu 15. Siêu đô thị nào sau đây không thuộc châu Á?
A. Cai-rô.
B. Niu Đê-li.
C. Tô-ky-ô.
D. Mum-bai.
Câu 16. Ngành kinh tế nào sau đây không chịu ảnh hưởng trực tiếp từ các điều kiện tự nhiên nhất?
A. Du lịch.
B. Trồng trọt.
C. Vận tải.
D. Tin học.
Câu 17. Tài nguyên thiên nhiên bị suy thoái là do
A. chiến tranh, thiên tai.
B. khai thác quá mức.
C. phát triển nông nghiệp.
D. dân số đông và trẻ.
Câu 18. Mục tiêu của phát triển bền vững là đảm bảo cho con người có
A. sức khỏe, tuổi thọ con người ngày càng cao, môi trường sống lành mạnh.
B. đời sống vật chất, tinh thần ngày càng cao, môi trường sống lành mạnh.
C. môi trường sống an toàn bền vững, lành mạnh và tuổi thọ ngày càng cao.
D. đời sống vật chất, tinh thần ngày càng đầy đủ tiện nghi, an toàn bền lâu.
Câu 19. Nơi có nhiều động vật ăn cỏ sẽ là nơi tập trung phân bố nhiều của
A. động vật ăn thịt.
B. các loài côn trùng.
C. động vật ăn tạp.
D. các loài sinh vật.
Câu 20. Rừng nhiệt đới gió mùa không có đặc điểm nào sau đây?
A. Rừng thường có 3-4 tầng cây.
B. Phân bố ở đường Xích đạo.
C. Cây đặc trưng là họ vang, đậu.
D. Các loài động vật phong phú.
Đáp án
1-C |
2-C |
3-D |
4-D |
5-B |
6-D |
7-A |
8-C |
9-D |
10-A |
11-C |
12-A |
13-B |
14-B |
15-A |
16-D |
17-B |
18-B |
19-A |
20-B |
Baitap24h.com