Đáp án đề thi Hóa học lớp 10 năm 2025 (có đáp án) - Bộ đề thi Hóa học năm 2025 mới nhất giúp các bạn ôn tập đạt kết quả cao.
Mục lục [Ẩn]
1. Đề thi học kì 2 Hóa học 6 Kết nối tri thức
Câu 1. Cho các chất sau: NaOH (1), Mg (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), Na2SO4 (6). Những chất nào tác dung được với axit HCl
A. (1), (2), (4), (5).
B. (3), (4), (5), (6).
C. (1), (2), (3), (4).
D. (1), (2), (3), (5).
Câu 2. Chất nào sau đây chỉ có tính oxi hoá, không có tính khử?
A. F2.
B. Cl2.
C. Br2.
D. I2.
Câu 3. Hỗn hợp khí nào sau đây có thể tồn tại cùng nhau?
A. Khí H2S và khí CO2
B. Khí O2 và khí Cl2.
C. Khí O2 và khí H2.
D. Khí NH3 và khí HCl.
Câu 4. Cho các phản ứng:
(1) O3 + dung dịch KI
(2) F2 + H2O
(3) MnO2+ HCl đặc
(4) Cl2 + dung dịch H2S
Các phản ứng tạo ra đơn chất là:
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 32,5 gam FeCl3. Giá trị của m là
A. 14 g
B. 16,8 g
C. 5,6 g
D. 8,4 g
Câu 6. Những phản ứng nào sau đây chứng minh tính oxi hóa của ozon mạnh hơn oxi?
(1) O3 + Ag
(2) O3 + KI + H2O
(3) O3 + Fe
(4) O3 + CH4
A. 1, 2.
B. 2, 3.
C. 2, 4. D. 3, 4.
Câu 7. SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với
A. H2S, O2, nước Cl2.
B. dung dịch NaOH, Mg, dung dịch KMnO4.
C. dung dịch KOH, CaO, nước Cl2.
D. H2, nước Cl2, dung dịch KMnO4.
Câu 8. Cho biết tổng hệ số cân bằng phương trình dưới đây
FeO + H2SO4 → H2O + Fe2(SO4)3 + SO2
A. 10
B. 11
C. 12
D. 14
Câu 9. Chọn câu đúng:
A. Có thể nhận biết ion F-, Cl-, Br-, I- chỉ bằng dung dịch AgNO3.
B. Các ion Cl-, Br-, I- đều cho kết tủa màu trắng với Ag+.
C. Các ion F-, Cl-, Br-, I- đều tạo kết tủa với Ag+.
D. Trong các ion halogenua, chỉ có ion Cl- mới tạo kết tủa với Ag+.
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp Fe và Mg trong khí Clo dư. Sau phản ứng thu được 61 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp là:
A. 26,09%
B. 39,13 %
C. 52,175
D. 45,65%
Câu 11. Có thể làm khô khí SO2 ẩm bằng dung dịch H2SO4 đặc, nhưng không thể làm khô NH3 ẩm bằng dung dịch H2SO4 đặc vì:
A. NH3 tác dụng với H2SO4.
B. không có phản ứng xảy ra.
C. CO2 tác dụng với H2SO4.
D. phản ứng xảy ra quá mãnh liệt.
Câu 12. Cho bột Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng cho đến khi Fe không còn tan được nữa. Sản phẩm thu được trong dung dịch sau phản ứng là:
A. FeSO4.
B. Fe2(SO4)3.
C. FeSO4 và Fe.
D. FeSO4 và Fe2(SO4)3.
Câu 13. Cho 2,6 gam một kim loại M có hóa trị II tác dụng vừa đủ với 0,56 lít hỗn hợp X gồm O2 và Cl2 ở (đktc) sau phản ứng thu được 3,79 gam chất rắn là các oxit và muối. Tìm kim loại M là
A. Ca
B. Cu
C. Mg
D. Zn
Câu 14. Đối với các phản ứng có chất khí tham gia, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng là do
A. Nồng độ của các chất khí tăng lên.
B. Nồng độ của các chất khí giảm xuống.
C. Chuyển động của các chất khí tăng lên.
D. Nồng độ của các chất khí không thay đổi.
Câu 15. Dẫn 11,2 lít khí clo vào 500ml dung dịch chứa hỗn hợp NaBr 1M và NaI 1,2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn đun nóng để cô cạn dug dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là:
A. 141,5 gam
B. 68,8 gam
C. 73,5 gam
D. 58,5 gam
Câu 16. Để phân biệt 2 khí O2 và O3, người ta thường dùng hóa chất nào:
A. nước.
B. dung dịch KI và hồ tinh bột.
C. dung dịch CuSO4.
D. dung dịch H2SO4.
Câu 17. Dung dịch H2S khi để ngoài trời xuất hiện lớp cặn màu vàng là do:
A. Oxi trong không khí đã oxi hóa H2S thành lưu huỳnh tự do.
B. H2S bị oxi không khí khử thành lưu huỳnh tự do.
C. H2S đã tác dụng với các hợp chất có trong không khí.
D. Có sự tạo ra các muối sunfua khác nhau.
Câu 18. Nhiệt phân hoàn toàn 3,16 gam KMnO4, thể tích O2 ở đktc thu được là
A. 336 ml
B. 112 ml
C. 224 ml
D. 448 ml
Câu 19. Oxi hóa hoàn toàn 24,9g hỗn hợp bột các kim loại Mg, Al, Zn bằng oxi thu được 15,3g hỗn hợp oxit. Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch HCl thì khối lượng muối tạo ra là
A. 15,6 gam
B. 20,85 gam
C. 15,45 gam
D. 48,3 gam
Câu 20. Kết luận gì có thể rút ra từ 2 phản ứng sau:
(1) SO2 + Cl2 + 2H2O → H2SO4 + 2HCl
(2) SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
A. SO2 là chất khử mạnh.
B. SO2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
C. SO2 là chất oxi hóa mạnh.
D. SO2 kém bền.
Câu 21. Cho FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí A; nếu dùng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được khí B. Dẫn khí B vào dung dịch A thu được rắn C. Các chất A, B, C lần lượt là:
A. H2, H2S, S
B. O2, SO2, SO3.
C. H2, SO2, S.
D. H2S, SO2, S.
Câu 22. Để a gam bột sắt ngoài không khí,sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng 37,6 gam gồm Fe, FeO,Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 3,36 lít khí SO2(đktc). Giá trị a là:
A. 11,2 gam
B. 8,4 gam
C. 56gam
D. 28 gam
Câu 23. Hoà tan hết m gam Al bằng H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất,ở đktc. Tính m?
A. 8,1 g
B. 2,7 g
C. 5,4 g
D. 4,05 g
Câu 24. Cho phản ứng sau ở trang thái cân bằng: H2 (k)+ F2 (k) ⇔ 2HF(k) < 0 Sự biến đổi nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng hoá học?
A. Thay đổi áp suất
B. Thay đổi nhiệt độ
C. Thay đổi nồng độ khí H2 hoặc F2
D. Thay đổi nồng độ khí HF
Câu 25. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học?
A. Sục khí H2S vào dung dịch H2SO4.
B. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
C. Sục SO2 vào dung dịch nước Br2.
D. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
Câu 26. Hơi thủy ngân rất độc, do đó phải thu hồi thủy ngân rơi vãi bằng cách:
A. nhỏ nước brom lên giọt thủy ngân.
B. nhỏ nước ozon lên giọt thủy ngân.
C. rắc bột lưu huỳnh lên giọt thủy ngân.
D. rắc bột photpho lên giọt thủy ngân.
Câu 27. Chỉ ra phát biểu sai:
A. Oxi là nguyên tố phi kim có tính oxi hóa mạnh.
B. Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
C. Oxi có số oxi hóa –2 trong mọi hợp chất.
D. Oxi là nguyên tố phổ biến nhất trên trái đất.
Câu 28. Hoà tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 53,76 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là:
A. 16 gam
B. 9 gam
C. 8,2 gam
D. 10,7 gam
Câu 29. Định nghĩa nào sau đây là đúng?
A. Chất xúc tác là chất làm thay đổi tốc độ phản ứng, nhưng không bị tiêu hao trong phản ứng.
B. Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng không bị tiêu hao trong phản ứng.
C. Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng không bị thay đổi trong phản ứng.
D. Chất xúc tác là chất làm thay đổi tốc độ phản ứng, nhưng bị tiêu hao không nhiều trong phản ứng.
Câu 30. Cho 100ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 100 ml dung dịch HCl aM, sau phản ứng thu được dung dịch Y có chứa 6,9875 gam chất tan. Vậy giá trị a là
A. 0,75M
B. 0,5M
C. 1,0M
D. 0,25M
Câu 31: Cho bột Fe vào dung dịch HCl loãng. Sau đó đun nóng hỗn hợp này. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khí H2 thoát ra nhanh hơn.
B. Bột Fe tan nhanh hơn.
C. Lượng muối thu được nhiều hơn.
D. Nồng độ HCl giảm nhanh hơn.
Câu 32: Khí oxygen được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân potassium chlorate với xúc tác manganes dioxide. Để thí nghiệm thành công và rút ngắn thời gian tiến hành có thể dùng một số biện pháp sau:
(1) Trộn đều bột potassium chlorate và xúc tác.
(2) Nung ở nhiệt độ cao.
(3) Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxygen.
(4) Nghiền nhỏ potassium chlorate.
Số biện pháp dùng để tăng tốc độ phản ứng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 33: Hydrogen peroxide phân hủy theo phản ứng sau: 2H2O2 → 2H2O + O2. Tại thời điểm ban đầu, thể tích khí oxygen là 0 cm3, sau thời gian 15 phút thể tích khí oxygen là 16 cm3. Tốc độ trung bình của phản ứng trong 15 phút đầu tiên là
A. 1,067 M/ s.
B. 1,067 M/ phút.
C. 1,067 cm3/ s.
D. 1,067 cm3/ phút.
Câu 34: Ở 35oC, phản ứng có tốc độ là 0,036 mol/ (L.h); ở 45oC, phản ứng có tốc độ là 0,09 mol/ (L.h). Hệ số nhiệt độ γ của phản ứng là
A. 1,5.
B. 2.
C. 2,5.
D. 3.
Câu 35: Cho phản ứng đơn giản sau (xảy ra trong bình kín): 2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g) Ở nhiệt độ không đổi, nồng độ NO tăng hai lần, nồng độ O2 không đổi thì
A. tốc độ phản ứng không thay đổi.
B. tốc độ phản ứng tăng 2 lần.
C. tốc độ phản ứng tăng 4 lần.
D. tốc độ phản ứng giảm 2 lần.
Câu 36: Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Khi nồng độ chất tan trong dung dịch tăng, tốc độ phản ứng tăng.
B. Với mọi phản ứng, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng.
C. Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng.
D. Đối với phản ứng có sự tham gia của chất khí, khi áp suất tăng, tốc độ phản ứng tăng.
Câu 37: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, các nguyên tố halogen thuộc nhóm
A. IA
B. IIA.
C. VIIA.
D. VIIIA.
Câu 38: Halogen nào được dùng trong sản xuất nhựa Teflon?
A. Chlorine.
B. Iodine.
C. Fluorine.
D. Bromine.
Câu 39: Trong phản ứng hóa học sau: SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4. Bromine đóng vai trò
A. chất khử.
B. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
C. chất oxi hóa.
D. không là chất oxi hóa, không là chất khử.
Câu 40. Cho các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào chứng minh Cl2 có tính oxi hoá mạnh hơn Br2?
A. Br2+ 2NaCl → 2NaBr + Cl2.
B. Cl2+ 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.
C. Br2+ 2NaOH → NaBr + NaBrO + H2O.
D. Cl2+ 2NaBr → 2NaCl + Br2.
2. Đáp án trắc nghiệm
1. A | 2. A | 3. D | 4. D | 5. C | 6. A | 7. C | 8. C | 9. B | 10. B |
11. A | 12. B | 13. D | 14. A | 15. B | 16. C | 17. A | 18. C | 19. D | 20. B |
21. D | 22. D | 23. B | 24. A | 25. B | 26. C | 27. C | 28. A | 29. C | 30. A |
31. C | 32. B | 33. D | 34. C | 35. C | 36. B | 37. C | 38. C | 39. C | 40. D |
2. Đề thi học kì 2 Hóa học 6 Cánh diều
Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Quy tắc xác định số oxi hoá nào sau đây là không đúng?
A. Trong hợp chất, tổng số oxi hoá của các nguyên tử trong phân tử bằng 0.
B. Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hoá của nguyên tử bằng điện tích ion.
C. Trong hợp chất, số oxi hoá của kim loại kiềm thổ là +1.
D. Thông thường số oxi hoá của hydrogen trong hợp chất là +1.
Câu 2: Số oxi hoá của phosphorus trong hợp chất P2O5 là
A. – 5. B. +5.
C. – 3. D. +3.
Câu 3: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng oxi hoá – khử là
A. HCl + KOH → KCl + H2O.
B. H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O.
C. Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O.
D. FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O.
Câu 4: Cho phản ứng khử Fe2O3 bằng CO để sản xuất gang và thép như sau:
Fe2O3 + 3CO to→→to 2Fe + 3CO2
Trong phản ứng này, chất khử là
A. Fe2O3. B. CO.
C. Fe. D. CO2.
Câu 5: Cho các phản ứng sau:
(1) Phản ứng nung vôi: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g).
(2) Phản ứng trung hoà: KOH(aq) + HCl(aq) → KCl(aq) + H2O(l).
Nhận xét đúng là
A. cả hai phản ứng đều toả nhiệt.
B. cả hai phản ứng đều thu nhiệt.
C. phản ứng (1) toả nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt.
D. phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) toả nhiệt.
Câu 6: Cho phương trình nhiệt hoá học sau:
2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) ΔrH0298=−571,6kJ.ΔrH2980=−571,6kJ.
Nhiệt tạo thành của H2O(l) ở điều kiện chuẩn là
A. – 571,6 kJ/ mol.
B. 571,6 kJ/ mol.
C. – 285,8 kJ/ mol.
D. 285,8 kJ/ mol.
Câu 7: Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:
N2(g) + O2(g) →→ 2NO(g) ΔrHo298ΔrH298o= +180kJ
Kết luận nào sau đây đúng?
A. Nitrogen và oxygen phản ứng mạnh hơn khi ở nhiệt độ thấp.
B. Phản ứng tỏa nhiệt.
C. Phản ứng xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường.
D. Phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.
Câu 8: Cho phương trình nhiệt hóa học đốt cháy acetylene (C2H2):
2C2H2(g) + 5O2(g) → 4CO2(g) + 2H2O(l) ΔrHo298=−2600,4kJΔrH298o=−2600,4 kJ
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) lần lượt là -393,5 kJ/mol và -285,8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của acetylene (C2H2) là
A. + 259 kJ/ mol.
B. – 259 kJ/ mol.
C. + 227,4 kJ/ mol.
D. – 227,4 kJ/ mol.
Câu 9: Phản ứng tổng hợp ammonia:
N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) ΔrHo298=−92 kJΔrH298o=−92 kJ
Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N ≡ N và H – H lần lượt là 946 và 436. Năng lượng liên kết của N−HN−H trong ammonia là
A. 391 kJ/mol.
B. 361 kJ/mol.
C. 245 kJ/mol.
D. 490 kJ/mol.
Câu 10: Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng toả nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
(b) Biến thiên enthalpy càng lớn thì nhiệt lượng toả ra của phản ứng càng nhiều.
(c) Nhiệt tạo thành chuẩn là nhiệt tạo thành ở điều kiện chuẩn.
(d) Nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất ở dạng bền vững nhất bằng không.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Câu 11: Yếu tố nào sau đây không làm ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?
A. Nồng độ.
B. Nhiệt độ.
C. Áp suất.
D. Khối lượng chất rắn.
Câu 12: Thực hiện 2 thí nghiệm theo hình vẽ sau.
Ở thí nghiệm nào xuất hiện kết tủa trước?
A. Thí nghiệm 1 có kết tủa xuất hiện trước.
B. Thí nghiệm 2 có kết tủa xuất hiện trước.
C. Không xác định được.
D. Không có kết tủa xuất hiện.
Câu 13: Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 3H2(g) + N2(g) ⟶ 2NH3(g).
Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào nếu nồng độ H2 không đổi và nồng độ N2 tăng 2 lần?
A. Tăng 2 lần.
B. Tăng 4 lần.
C. Tăng 8 lần.
D. Tăng 6 lần.
Câu 14: Cho phản ứng hóa học sau: Mg(s) + 2HCl(aq) → MgCl2(aq) + H2(g).
Sau 40 giây, nồng độ của dung dịch HCl giảm tử 0,6 M về còn 0,4 M. Tốc độ trung bình của phản ứng theo HCl trong 40 giây là
A. 5 × 10-3 (M/s).
B. 5 × 103 (M/s).
C. 2,5 × 10-3 (M/s).
D. 2,5 × 103 (M/s).
Câu 15: Yếu tố nào dưới đây đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn) để ủ rượu?
A. Nhiệt độ.
B. Chất xúc tác.
C. Nồng độ
D. Áp suất.
Câu 16: Khi nhiệt độ tăng thêm 10oC, tốc độ phản ứng hoá học tăng lên 2 lần. Để tốc độ phản ứng đó (đang tiến hành ở 20oC) tăng lên 32 lần thì cần thực hiện phản ứng ở nhiệt độ bao nhiêu?
A. 40oC. B. 50oC.
C. 60oC. D. 70oC.
Câu 17: Chất xúc tác là chất
A. làm tăng tốc độ phản ứng và bị mất đi sau phản ứng.
B. làm giảm tốc độ phản ứng và không bị mất đi sau phản ứng.
C. làm giảm tốc độ phản ứng và bị mất đi sau phản ứng.
D. làm tăng tốc độ phản ứng và không bị mất đi sau phản ứng.
Câu 18: Tốc độ của một phản ứng hóa học lớn nhất khoảng thời điểm nào?
A. Bắt đầu phản ứng.
B. Khi phản ứng được một nửa lượng chất so với ban đầu.
C. Gần cuối phản ứng.
D. Không xác định được.
Câu 19: Nguyên tố nào sau đây không thuộc nhóm halogen?
A. Fluorine.
B. Chlorine.
C. Chromium.
D. Bromine.
Câu 20: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các halogen có dạng
A. ns2np1.
B. ns2np3.
C. ns2np5.
D. ns2np7.
Câu 21: Phương trình hoá học nào sau đây không đúng?
A. Fe + Cl2 to→→toFeCl2.
B. H2 + F2 → 2HF.
C. Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO.
D. Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2.
Câu 22: Cho 1,2395 lít halogen X2 (ở điều kiện chuẩn) tác dụng vừa đủ với kim loại đồng (copper) thu được 11,2 gam muối CuX2. Nguyên tố halogen là
A. fluorine.
B. chlorine.
C. bromine.
D. iodine.
Câu 23: Trong các đơn chất: F2, Cl2, Br2, I2, chất có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao nhất là
A. F2. B. Cl2.
C. Br2. D. I2.
Câu 24: Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây không xảy ra?
A. KI và Br2.
B. AgNO3 và HCl.
C. AgNO3 và NaF.
D. KI và Cl2.
Câu 25: Hydrohalic acid nào sau đây không được bảo quản trong lọ thủy tinh?
A. HCl. B. HF.
C. HBr. D. HI.
Câu 26: Hai chất nào sau đây được cho vào muối ăn để bổ sung nguyên tố iodine, phòng ngừa bệnh bướu cổ ở người?
A. I2, HI.
B. HI, HIO3.
C. KI, KIO3.
D. I2, AlI3.
Câu 27: Để trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 1M thì thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng là
A. 0,5 lít.
B. 0,4 lít.
C. 0,3 lít.
D. 0,6 lít.
Câu 28: Chọn phát biểu đúng?
A. Các hydrogen halide không tan trong nước.
B. Ion F- và Cl- bị oxi hóa bởi dung dịch H2SO4 đặc.
C. Các hydrohalic acid làm quỳ tím hóa đỏ.
D. Tính acid của các hydrohalic acid giảm dần từ HF đến HI.
Phần II: Tự luận (3 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Trong phòng thí nghiệm, chlorine có thể được điều chế bằng cách cho KMnO4 rắn tác dụng với HCl đặc.
a) Viết phương trình hoá học xảy ra và chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.
b) Giả sử lượng chlorine sinh ra phản ứng vừa đủ với 200 mL dung dịch chứa NaI 0,1M. Tính khối lượng KMnO4 đã phản ứng để thu được lượng chlorine trên.
Câu 2 (1 điểm): X và Y là hai nguyên tố halogen thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hỗn hợp A có chứa 2 muối của X và Y với sodium.
a) Để kết tủa hoàn toàn 2,2 gam hỗn hợp A, phải dùng 150 mL dung dịch AgNO3 0,2M. Tính khối lượng kết tủa thu được.
3. Đề thi học kì 2 Hóa học 6 Chân trời sáng tạo
Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Số oxi hoá của Fe trong hợp chất Fe2O3 là
A. +2. B. +3.
C. -2. D. -3.
Câu 2: Hợp chất trong đó nitrogen có số oxi hoá -3 là
A. N2O. B. KNO3.
C. N2O3. D. NH4Cl.
Câu 3: Quá trình Ostwald dùng để sản xuất nitric acid từ ammonia được đề xuất vào năm 1902. Ở giai đoạn đầu của quá trình, ammonia bị oxi hoá bởi oxygen ở nhiệt độ cao khi có chất xúc tác:
4NH3 + 5O2 to→→to 4NO + 6H2O
Chất bị oxi hoá trong quá trình trên là
A. NH3. B. O2.
C. NO. D. H2O.
Câu 4: Trong phản ứng oxi hoá – khử, chất khử là chất
A. nhận electron.
B. nhường proton.
C. nhường electron.
D. nhận neutron.
Câu 5: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?
A. Phản ứng đốt cháy than trong không khí.
B. Phản ứng tạo gỉ sắt.
C. Phản ứng oxi hóa glucose trong cơ thể.
D. Phản ứng trong lò nung clinker xi măng.
Câu 6: Phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol carbon graphite trong khí oxygen dư (ở điều kiện chuẩn) tạo ra 1 mol CO2, nhiệt lượng toả ra là 393,5 kJ. Nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) là
A. + 393,5 kJ/ mol.
B. –393,5 kJ/ mol.
C. +196,75 kJ/ mol.
D. –196,75 kJ/ mol.
Câu 7: Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền là
A. biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa đơn chất đó với hydrogen.
B. là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa đơn chất đó với oxygen.
C. bằng 0.
D. được xác định từ nhiệt độ nóng chảy của nguyên tố đó.
Câu 8: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:
N2(g)+O2(g)t°→2NO(g)N2g+O2g→t°2NOgΔrHo298=+179,20kJΔrH298o=+179,20kJ
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Phản ứng tỏa nhiệt mạnh.
B. Phản ứng xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường.
C. Phản ứng xảy ra dưới điều kiện nhiệt độ thấp.
D. Phản ứng thu nhiệt.
Câu 9: Cho phản ứng sau: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng được tính theo công thức là
Câu 10: Cho phản ứng tạo thành propene từ propyne:
CH3−C≡CH(g)+H2(g)t°,Pd/PbCO3−−−−−−−→CH3−CH=CH2(g)CH3−C≡CHg+H2g→t°,Pd/PbCO3CH3−CH=CH2g
Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:
Liên kết |
C – H |
C – C |
C = C |
C ≡ C |
H - H |
Eb (kJ/mol) |
413 |
347 |
614 |
839 |
432 |
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là
A. -169 kJ.
B. +169 kJ.
C. -196 kJ.
D. +196 kJ.
Câu 11: Sự thay đổi lượng chất trong khoảng thời gian vô cùng ngắn được gọi là
A. tốc độ phản ứng hoá học.
B. tốc độ trung bình của phản ứng.
C. tốc độ tức thời của phản ứng.
D. vận tốc trung bình của phản ứng.
Câu 12: Cho phương trình phản ứng tổng quát sau: 2A + B → C.
Tốc độ phản ứng tại một thời điểm được tính bằng biểu thức:v=kC2ACBv=kCA2CB.
Hằng số tốc độ k phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Nồng độ của chất.
B. Nồng độ của chất B.
C. Nhiệt độ của phản ứng.
D. Thời gian xảy ra phản ứng.
Câu 13: Cho bột Fe vào dung dịch HCl loãng. Sau đó đun nóng hỗn hợp này. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khí H2 thoát ra nhanh hơn.
B. Bột Fe tan nhanh hơn.
C. Lượng muối thu được nhiều hơn.
D. Nồng độ HCl giảm nhanh hơn.
Câu 14: Khí oxygen được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân potassium chlorate với xúc tác manganes dioxide. Để thí nghiệm thành công và rút ngắn thời gian tiến hành có thể dùng một số biện pháp sau:
(1) Trộn đều bột potassium chlorate và xúc tác.
(2) Nung ở nhiệt độ cao.
(3) Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxygen.
(4) Nghiền nhỏ potassium chlorate.
Số biện pháp dùng để tăng tốc độ phản ứng là
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 5.
Câu 15: Hydrogen peroxide phân hủy theo phản ứng sau: 2H2O2 → 2H2O + O2.
Tại thời điểm ban đầu, thể tích khí oxygen là 0 cm3, sau thời gian 15 phút thể tích khí oxygen là 16 cm3. Tốc độ trung bình của phản ứng trong 15 phút đầu tiên là
A. 1,067 M/ s.
B. 1,067 M/ phút.
C. 1,067 cm3/ s.
D. 1,067 cm3/ phút.
Câu 16: Ở 35oC, phản ứng có tốc độ là 0,036 mol/ (L.h); ở 45oC, phản ứng có tốc độ là 0,09 mol/ (L.h). Hệ số nhiệt độ γ của phản ứng là
A. 1,5. B. 2.
C. 2,5. D. 3.
Câu 17: Cho phản ứng đơn giản sau (xảy ra trong bình kín):
2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g)
Ở nhiệt độ không đổi, nồng độ NO tăng hai lần, nồng độ O2 không đổi thì
A. tốc độ phản ứng không thay đổi.
B. tốc độ phản ứng tăng 2 lần.
C. tốc độ phản ứng tăng 4 lần.
D. tốc độ phản ứng giảm 2 lần.
Câu 18: Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Khi nồng độ chất tan trong dung dịch tăng, tốc độ phản ứng tăng.
B. Với mọi phản ứng, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng.
C. Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng.
D. Đối với phản ứng có sự tham gia của chất khí, khi áp suất tăng, tốc độ phản ứng tăng.
Câu 19: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, các nguyên tố halogen thuộc nhóm
A. IA. B. IIA.
C. VIIA. D. VIIIA.
Câu 20: Halogen nào được dùng trong sản xuất nhựa Teflon?
A. Chlorine.
B. Iodine.
C. Fluorine.
D. Bromine.
Câu 21: Trong phản ứng hóa học sau: SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4. Bromine đóng vai trò
A. chất khử.
B. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
C. chất oxi hóa.
D. không là chất oxi hóa, không là chất khử.
Câu 22: Cho các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào chứng minh Cl2 có tính oxi hoá mạnh hơn Br2?
A. Br2 + 2NaCl → 2NaBr + Cl2.
B. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.
C. Br2 + 2NaOH → NaBr + NaBrO + H2O.
D. Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2.
Câu 23: Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?
A. Br2 + Cu → CuBr2.
B. 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O.
C. NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3.
D. Cl2 + Fe → FeCl2.
Câu 24: Nguyên nhân dẫn tới nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen tăng từ fluorine đến iodine là do từ fluorine đến iodine,
A. khối lượng phân tử và tương tác van der Walls đều tăng.
B. tính phi kim giảm và tương tác van der Walls tăng.
C. khối lượng phân tử tăng và tương tác van der Walls giảm.
D. độ âm điện và tương tác van der Walls tăng giảm.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong các hợp chất, ngoài số oxi hoá –1, fluorine còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7.
B. Muối AgI không tan trong nước, muối AgF tan trong nước.
C. Fluorine có tính oxi hóa mạnh hơn chlorine.
D. Dung dịch HF hòa tan được SiO2.
Câu 26: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,05M và NaCl 0,1M. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 1,345 gam.
B. 3,345 gam.
C. 2,875 gam.
D. 1,435 gam.
Câu 27: Cho 10 gam CaCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2 (đkc). Giá trị của V là
A. 2,24 L. B. 2,479 L.
C. 3,36 L. D. 3,719 L.
Câu 28: Nhỏ vài giọt dung dịch nào sau đây vào dung dịch AgNO3 thu được kết tủa màu vàng nhạt.
A. HCl. B. NaBr.
C. NaCl. D. HF.
Phần II: Tự luận
Câu 1 (1 điểm): Hãy viết phương trình hóa học để chứng minh chlorine có tính oxi hóa mạnh hơn bromine.
Câu 2 (1 điểm): Cho sodium iodide (NaI) tác dụng với potassium permanganate (KMnO4) trong dung dịch sulfuric acid (H2SO4) thu được 3,02 gam manganese(II) sulfate (MnSO4), I2; K2SO4 và Na2SO4.
a) Viết phương trình hoá học xảy ra, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình khử, quá trình oxi hoá.
b) Tính khối lượng I2 tạo thành.
Câu 3 (1 điểm): Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch sau chứa trong các lọ riêng biệt mất nhãn: HCl, NaCl, NaI.
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức
năm 2025
Môn: Hóa học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Quy tắc xác định số oxi hoá nào sau đây là không đúng?
A. Trong hợp chất, tổng số oxi hoá của các nguyên tử trong phân tử bằng 0.
B. Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hoá của nguyên tử bằng điện tích ion.
C. Trong hợp chất, số oxi hoá của kim loại kiềm thổ là +1.
D. Thông thường số oxi hoá của hydrogen trong hợp chất là +1.
Câu 2: Số oxi hoá của phosphorus trong hợp chất P2O5 là
A. – 5. B. +5.
C. – 3. D. +3.
Câu 3: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng oxi hoá – khử là
A. HCl + KOH → KCl + H2O.
B. H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O.
C. Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O.
D. FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O.
Câu 4: Cho phản ứng khử Fe2O3 bằng CO để sản xuất gang và thép như sau:
Fe2O3 + 3CO to→→to 2Fe + 3CO2
Trong phản ứng này, chất khử là
A. Fe2O3. B. CO.
C. Fe. D. CO2.
Câu 5: Cho các phản ứng sau:
(1) Phản ứng nung vôi: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g).
(2) Phản ứng trung hoà: KOH(aq) + HCl(aq) → KCl(aq) + H2O(l).
Nhận xét đúng là
A. cả hai phản ứng đều toả nhiệt.
B. cả hai phản ứng đều thu nhiệt.
C. phản ứng (1) toả nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt.
D. phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) toả nhiệt.
Câu 6: Cho phương trình nhiệt hoá học sau:
2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) ΔrH0298=−571,6kJ.ΔrH2980=−571,6kJ.
Nhiệt tạo thành của H2O(l) ở điều kiện chuẩn là
A. – 571,6 kJ/ mol.
B. 571,6 kJ/ mol.
C. – 285,8 kJ/ mol.
D. 285,8 kJ/ mol.
Câu 7: Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:
N2(g) + O2(g) →→ 2NO(g) ΔrHo298ΔrH298o= +180kJ
Kết luận nào sau đây đúng?
A. Nitrogen và oxygen phản ứng mạnh hơn khi ở nhiệt độ thấp.
B. Phản ứng tỏa nhiệt.
C. Phản ứng xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường.
D. Phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.
Câu 8: Cho phương trình nhiệt hóa học đốt cháy acetylene (C2H2):
2C2H2(g) + 5O2(g) → 4CO2(g) + 2H2O(l) ΔrHo298=−2600,4kJΔrH298o=−2600,4 kJ
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) lần lượt là -393,5 kJ/mol và -285,8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của acetylene (C2H2) là
A. + 259 kJ/ mol.
B. – 259 kJ/ mol.
C. + 227,4 kJ/ mol.
D. – 227,4 kJ/ mol.
Câu 9: Phản ứng tổng hợp ammonia:
N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) ΔrHo298=−92 kJΔrH298o=−92 kJ
Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N ≡ N và H – H lần lượt là 946 và 436. Năng lượng liên kết của N−HN−H trong ammonia là
A. 391 kJ/mol.
B. 361 kJ/mol.
C. 245 kJ/mol.
D. 490 kJ/mol.
Câu 10: Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng toả nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
(b) Biến thiên enthalpy càng lớn thì nhiệt lượng toả ra của phản ứng càng nhiều.
(c) Nhiệt tạo thành chuẩn là nhiệt tạo thành ở điều kiện chuẩn.
(d) Nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất ở dạng bền vững nhất bằng không.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Câu 11: Yếu tố nào sau đây không làm ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?
A. Nồng độ.
B. Nhiệt độ.
C. Áp suất.
D. Khối lượng chất rắn.
Câu 12: Thực hiện 2 thí nghiệm theo hình vẽ sau.
Ở thí nghiệm nào xuất hiện kết tủa trước?
A. Thí nghiệm 1 có kết tủa xuất hiện trước.
B. Thí nghiệm 2 có kết tủa xuất hiện trước.
C. Không xác định được.
D. Không có kết tủa xuất hiện.
Câu 13: Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 3H2(g) + N2(g) ⟶ 2NH3(g).
Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào nếu nồng độ H2 không đổi và nồng độ N2 tăng 2 lần?
A. Tăng 2 lần.
B. Tăng 4 lần.
C. Tăng 8 lần.
D. Tăng 6 lần.
Câu 14: Cho phản ứng hóa học sau: Mg(s) + 2HCl(aq) → MgCl2(aq) + H2(g).
Sau 40 giây, nồng độ của dung dịch HCl giảm tử 0,6 M về còn 0,4 M. Tốc độ trung bình của phản ứng theo HCl trong 40 giây là
A. 5 × 10-3 (M/s).
B. 5 × 103 (M/s).
C. 2,5 × 10-3 (M/s).
D. 2,5 × 103 (M/s).
Câu 15: Yếu tố nào dưới đây đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn) để ủ rượu?
A. Nhiệt độ.
B. Chất xúc tác.
C. Nồng độ
D. Áp suất.
Câu 16: Khi nhiệt độ tăng thêm 10oC, tốc độ phản ứng hoá học tăng lên 2 lần. Để tốc độ phản ứng đó (đang tiến hành ở 20oC) tăng lên 32 lần thì cần thực hiện phản ứng ở nhiệt độ bao nhiêu?
A. 40oC. B. 50oC.
C. 60oC. D. 70oC.
Câu 17: Chất xúc tác là chất
A. làm tăng tốc độ phản ứng và bị mất đi sau phản ứng.
B. làm giảm tốc độ phản ứng và không bị mất đi sau phản ứng.
C. làm giảm tốc độ phản ứng và bị mất đi sau phản ứng.
D. làm tăng tốc độ phản ứng và không bị mất đi sau phản ứng.
Câu 18: Tốc độ của một phản ứng hóa học lớn nhất khoảng thời điểm nào?
A. Bắt đầu phản ứng.
B. Khi phản ứng được một nửa lượng chất so với ban đầu.
C. Gần cuối phản ứng.
D. Không xác định được.
Câu 19: Nguyên tố nào sau đây không thuộc nhóm halogen?
A. Fluorine.
B. Chlorine.
C. Chromium.
D. Bromine.
Câu 20: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các halogen có dạng
A. ns2np1.
B. ns2np3.
C. ns2np5.
D. ns2np7.
Câu 21: Phương trình hoá học nào sau đây không đúng?
A. Fe + Cl2 to→→toFeCl2.
B. H2 + F2 → 2HF.
C. Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO.
D. Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2.
Câu 22: Cho 1,2395 lít halogen X2 (ở điều kiện chuẩn) tác dụng vừa đủ với kim loại đồng (copper) thu được 11,2 gam muối CuX2. Nguyên tố halogen là
A. fluorine.
B. chlorine.
C. bromine.
D. iodine.
Câu 23: Trong các đơn chất: F2, Cl2, Br2, I2, chất có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao nhất là
A. F2. B. Cl2.
C. Br2. D. I2.
Câu 24: Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây không xảy ra?
A. KI và Br2.
B. AgNO3 và HCl.
C. AgNO3 và NaF.
D. KI và Cl2.
Câu 25: Hydrohalic acid nào sau đây không được bảo quản trong lọ thủy tinh?
A. HCl. B. HF.
C. HBr. D. HI.
Câu 26: Hai chất nào sau đây được cho vào muối ăn để bổ sung nguyên tố iodine, phòng ngừa bệnh bướu cổ ở người?
A. I2, HI.
B. HI, HIO3.
C. KI, KIO3.
D. I2, AlI3.
Câu 27: Để trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 1M thì thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng là
A. 0,5 lít.
B. 0,4 lít.
C. 0,3 lít.
D. 0,6 lít.
Câu 28: Chọn phát biểu đúng?
A. Các hydrogen halide không tan trong nước.
B. Ion F- và Cl- bị oxi hóa bởi dung dịch H2SO4 đặc.
C. Các hydrohalic acid làm quỳ tím hóa đỏ.
D. Tính acid của các hydrohalic acid giảm dần từ HF đến HI.
Phần II: Tự luận (3 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Trong phòng thí nghiệm, chlorine có thể được điều chế bằng cách cho KMnO4 rắn tác dụng với HCl đặc.
a) Viết phương trình hoá học xảy ra và chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.
b) Giả sử lượng chlorine sinh ra phản ứng vừa đủ với 200 mL dung dịch chứa NaI 0,1M. Tính khối lượng KMnO4 đã phản ứng để thu được lượng chlorine trên.
Câu 2 (1 điểm): X và Y là hai nguyên tố halogen thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hỗn hợp A có chứa 2 muối của X và Y với sodium.
a) Để kết tủa hoàn toàn 2,2 gam hỗn hợp A, phải dùng 150 mL dung dịch AgNO3 0,2M. Tính khối lượng kết tủa thu được.
b) Xác định hai nguyên tố X, Y.
Baitap24h.com