Đáp án đề thi Hóa học lớp 11 năm 2025 (có đáp án) - Bộ đề thi Hóa học năm 2025 mới nhất giúp các bạn ôn tập đạt kết quả cao.
Mục lục [Ẩn]
1. Đề thi học kì 2 Hóa học 6 Kết nối tri thức
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Ankan có CTPT C5H12 có bao nhiêu đồng phân?
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Câu 2: Các chất trong hỗn hợp nào sau đây đều tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/ NH3?
A. Axetilen, benzen, butilen.
B. Etilen, butađien, but – 1 – in.
C. But – 1 – in, propin, etilen.
D. But – 1 – in, propin, axetilen.
Câu 3: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Vậy A, B, C, D lần lượt là:
A. etin, benzen, xiclohexan, hex – 1 – en.
B. etin, vinyl axetilen, isobutilen, poliisobutilen.
C. etin, vinyl axetilen, butađien, poli butađien.
D. etin, vinyl axetilen, butan, but – 2 – en.
Câu 4: Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1, 2 – đibrombutan?
A. But – 1 – en. B. Butan.
C. But – 1 – in. D. Buta - 1, 3 – đien.
Câu 5: Đốt cháy chất nào sau đây cho nCO2 = nH2O ?
A. CH4. B. C2H4.
C. C3H4. D. C6H6.
Câu 6: Áp dụng quy tắc Mac – cốp – nhi – cốp vào trường hợp nào sau đây?
A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng.
B. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.
C. Phản ứng trùng hợp của anken.
D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.
Câu 7: Cho 0,448 lít hỗn hợp khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn 0,112 lít khí thoát ra. Biết các thể tích khí đo ở đktc, thành phần % thể tích khí metan có trong hỗn hợp là
A. 25%. B. 50%.
C. 60%. D. 37,5%.
Câu 8: Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 theo tỉ lệ 1 : 2 về số mol?
A. CH ≡ C − CH2 − CH3.
B. CH2 = CH − C ≡ CH.
C. CH ≡ C − C ≡ CH.
D. CH3 − C ≡ C − C ≡ CH.
Câu 9: Cho m gam propin phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3/ NH3 thấy xuất hiện 1,47 gam kết tủa vàng. Giá trị của m là:
A. 0,2. B. 0,4.
C. 0,6. D. 0,8.
Câu 10: Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở có thể là ankan, anken, ankin và ankađien. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được nCO2 = nH2O X không thể gồm:
A. ankan và anken.
B. ankan và ankađien.
C. ankan và ankin.
D. hai anken.
II. Phần tự luận
Câu 1: Bằng phương pháp hoá học hãy trình bày cách phân biệt 3 bình không dán nhãn chứa mỗi khí không màu sau: etan, propilen, axetilen.
Câu 2: Cho một ankan X thực hiện phản ứng thế với Clo tỉ lệ 1 : 1 thu được sản phẩm chứa 33,33% clo về khối lượng.
a/ Xác định công thức phân tử của X.
b/ Biết X phản ứng với Cl2 (tỉ lệ 1 : 1) chỉ thu được 3 sản phẩm monoclo. Xác định CTCT của X?
Câu 3: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Tính hiệu suất của phản ứng hiđro hóa.
Câu 4: Hỗn hợp X gồm axetilen và 2 ank – 1 – in. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/ NH3 thu được m + 55,64 gam hỗn hợp kết tủa. Mặt khác đốt m gam hỗn hợp X thu được 55,44 gam CO2 và 15,48 gam nước. Tính phần trăm khối lượng axetilen trong hỗn hợp.
Đáp án
I. Phần trắc nghiệm
1. C | 2. D | 3. C | 4. A | 5. B |
6. D | 7. A | 8. C | 9. B | 10. A |
II. Phần tự luận
Câu 1:
- Đánh số thứ tự từng bình mất nhãn
- Dùng dd AgNO3/NH3 nhận ra axetilen nhờ kết tủa vàng nhạt. (etan và propilen không hiện tượng).
C2H2 + 2AgNO3 +2NH3 → C2Ag2↓ + 2NH4NO3.
- Sục lần lượt 2 khí còn lại vào dd Br2: thấy mất màu dd brom là propilen, còn lại không hiện tượng là etan.
CH2 = CH - CH3 + Br2 → CH2Br – CHBr - CH3.
Câu 2:
a) CTPT của X là: C5H12
b. Do X + Cl2 (as, 1:1) thu được 3 sản phẩm thế nên CTCT của X là:
CH3 - CH2 - CH2 - CH2 - CH3.
- Viết PTHH X + Cl2 tạo ra 3 sản phẩm thế.
Câu 3: H = 50%.
Câu 4:
- Gọi số mol axetilen là x, số mol hai ank – 1 – in là y (mol). Theo phương trình phản ứng cháy ta có:
nankin = nCO2 - nH2O
⇔ x + y = 1,26 - 0,86 = 0,4 (1)
- Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng có:
214x + 107y = 55,64 (2)
- Từ (1) và (2) có x = 0,12; y = 0,28.
Vậy mC2H2 chiếm 43,23%.
2. Đề thi học kì 2 Hóa học 6 Cánh diều
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ Câu 1 đến Câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Chất nào sau đây là alkene?
A. CH3CH2CH2CH3.
B. CH2=CHCH2CH3.
C. CH≡CCH2CH2CH3.
D. CH2=CHCH2CH=CH2.
Câu 2. Chất nào trong 4 chất dưới đây có thể tham gia cả 4 phản ứng: Phản ứng cháy trong oxygen, phản ứng cộng bromine, phản ứng cộng hydrogen (xúc tác Ni, to), phản ứng thế với dung dịch AgNO3 /NH3?
A. Propane.
B. Propene.
C. Propyne.
D. Cyclopropane.
Câu 3. Arene hay còn gọi là hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều
A. vòng benzene.
B. liên kết đơn.
C. liên kết đôi.
D. liên kết ba.
Câu 4. Biogas là một loại khí sinh học, được sản xuất bằng cách ủ kín các chất thải hữu cơ trong chăn nuôi, sinh hoạt. Biogas được dùng để đun nấu, chạy máy phát điện sinh hoạt gia đình. Thành phần chính của biogas là
A. N2.
B. CO2.
C. CH4.
D. NH3.
Câu 5. Alkane là những hydrocarbon no, mạch hở, có công thức chung là
A. CnH2n+2 (n ≥ 1).
B. CnH2n (n ≥ 2).
C. CnH2n-2 (n ≥ 2).
D. CnH2n-6 (n ≥ 6).
Câu 6. Chất nào là dẫn xuất halogen của hydrocarbon?
A. Cl–CH2–COOH.
B. C6H5–CH2–Cl.
C. CH3–CH2–Mg–Br.
D. CH3–CO–Cl.
Câu 7. Tên gốc – chức của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo C2H5Cl là
A. methyl chloride.
B. phenyl chloride.
C. ethyl chloride.
D. propyl chloride.
Câu 8. Nhiều vụ ngộ độc rượu do sử dụng rượu được pha chế từ cồn công nghiệp có lẫn methanol. Methanol còn được gọi là cồn gỗ, một loại dung môi hữu cơ được sử dụng phổ biến trong các sản phẩm như dung dịch phun kính ô tô, chất tẩy rửa, … Công thức phân tử của methanol là
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. C3H7OH.
D. C2H4(OH)2.
Câu 9. Cồn 70° là dung dịch ethyl alcohol, được dùng để sát trùng vết thương. Mô tả nào sau đây về cồn 70° là đúng?
A. 100 gam dung dịch có 70 mL ethyl alcohol nguyên chất.
B. 100 mL dung dịch có 70 mL ethyl alcohol nguyên chất.
C. 1000 gam dung dịch có 70 mol ethyl alcohol nguyên chất.
D. 1000 mL dung dịch có 70 mol ethyl alcohol nguyên chất.
Câu 10. Để nhận biết hai chất lỏng phenol và ethanol, có thể dùng hoá chất là
A. dung dịch bromine.
B. quỳ tím.
C. kim loại Na.
D. dung dịch NaOH.
Câu 11. Nguyên nhân phản ứng thế bromine vào vòng thơm của phenol xảy ra dễ dàng hơn so với benzene là do
A. phenol tan một phần trong nước.
B. phenol có tính acid yếu.
C. ảnh hưởng của nhóm –OH đến vòng benzene trong phân tử phenol.
D. ảnh hưởng của vòng benzene đến nhóm –OH trong phân tử phenol.
Câu 12. Số hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C3H8O phản ứng được với Na là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 13. Các đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C8H10O (đều là dẫn xuất của benzene) có tính chất: tách nước thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polymer, không tác dụng được với NaOH. Số lượng đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C8H10O, thoả mãn các tính chất trên là
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 14. Hợp chất chứa nhóm C=O liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen được gọi là
A. hợp chất alcohol.
B. dẫn xuất halogen.
C. các hợp chất phenol.
D. hợp chất carbonyl.
Câu 15. Hợp chất nào sau đây là aldehyde?
A. CH2=CH−CH2OH.
B. CH2=CH−CHO.
C. CH2=CH−COOH.
D. CH2=CH−COOCH3.
Câu 16. Cho hợp chất carbonyl có công thức cấu tạo sau
Tên theo danh pháp thay thế của hợp chất carbonyl đó là
A. 2-methylbutan-3-one.
B. 3-methylbutan-2-one.
C. 3-methylbutan-2-ol.
D. 1,1-dimethypropan-2-one.
Câu 17. Cho các phương trình hoá học của các phản ứng sau:
(a) CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr.
(b) CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3.
(c) CH3CHO + H2 Ni,to−−→→Ni,to CH3CH2OH.
(d) 2CH3CHO + O2 xt,to−→→xt,to 2CH3COOH.
Số phản ứng trong đó acetaldehyde thể hiện tính khử là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 18. Propanoic acid không tác dụng với chất nào sau đây?
A. Kim loại Cu.
B. Dung dịch NaOH.
C. Ethanol (xúc tác H2SO4 đặc).
D. Đá vôi (CaCO3).
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Câu 1: Hydrocarbon không no là hydrocarbon trong phân tử có liên kết đôi (C=C) hoặc liên kết ba (C≡C) (gọi chung là liên kết bội) hoặc cả hai loại liên kết đó.
a) Có thể phân biệt các khí propene, propane, propyne bằng dung dịch Br2.
b) Phân tử vinyl acetylene có 7 liên kết s và 3 liên kết π.
c) But-2-yne có thể khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.
d) So với alkene có cùng số nguyên tử carbon, alkyne có nhiều đồng phân hơn.
Câu 2: Xylitol là chất tạo ngọt tự nhiên được chiết xuất từ cây bạch dương và cây sồi, có vị ngọt như đường mía nhưng lượng calo thấp. Xylitol có công thức cấu tạo như sau:
a) Xylitol thuộc loại hợp chất alcohol đa chức.
b) Xylitol có tan tốt trong nước do không tạo được liên kết hydrogen với nước.
c) Công thức phân tử của xylitol là C5H10O5.
d) Xylitol có 3 đồng phân alcohol.
Câu 3: Hợp chất X chứa vòng benzene có công thức phân tử là C8H8O2. Biết X tác dụng được với dung dịch NaOH theo sơ đồ phản ứng sau: X + 2NaOH → Y + 2H2O.
Cho các phát biểu sau:
(a) X có 5 liên kết pi trong phân tử.
(b) Y là alcohol đa chức.
(c) Trong phân tử Y có 6 nguyên tử hydrogen.
(d) X có khả năng làm mất màu dung dịch bromine.
Câu 4: Hợp chất hữu cơ X no, mạch hở có phần trăm khối lượng C và H lần lượt bằng 66,67% và 11,11%, còn lại là O. Trên phổ MS tìm thấy tín hiệu ứng với phân tử khối của X là 72. Biết X không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 nhưng có phản ứng tạo iodoform.
a) Công thức phân tử của X là C4H8O.
b) X là ketone, danh pháp thay thế của X là butanone.
c) X tan vô hạn trong nước và các dung môi hữu cơ.
d) Trong công nghiệp, điều chế X từ alcohol tương ứng.
PHẦN III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Một bình gas (khí hoá lỏng) chứa 12 kg hỗn hợp propane và butane với tỉ lệ số mol 1:2. Cho biết các phản ứng:
C3H8(g) + 5O2(g) → 3CO2(g) + 4H2O (l) ΔrHo298ΔrH298o = –2 220 kJ
C4H10(g) + O2(g) → 4CO2(g) + 5H2O (l) ΔrHo298ΔrH298o = –2 874 kJ
Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 10 000 kJ nhiệt (hiệu suất hấp thụ nhiệt là 80%). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?
Câu 2: Trong vỏ quả cây vanilla có hợp chất mùi thơm dễ chịu, tên thường là vanillin. Công thức cấu tạo của vanillin là
Để định lượng một mẫu vanillin, người ta làm như sau: Hoà tan 0,120 gam mẫu trong 20 mL ethanol 96% và thêm 60 mL nước cất, thu được dung dịch X. Biết X phản ứng vừa đủ với 7,82 mL dung dịch NaOH nồng độ 0,1 M và tạp chất trong mẫu không phản ứng với NaOH. Hãy tính % khối lượng vanillin trong mẫu vanillin trên.
Câu 3: Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và ethanol phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 1239,5 mL khí H2 (đo ở điều kiện chuẩn 25 °C, 1 bar). Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với 100 mL dung dịch NaOH 0,5 M. Giá trị của m là?
Câu 4: Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C3H4O2. Cho X tác dụng với CaCO3 thấy có bọt khí thoát ra, còn Y có thể tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của X và Y lần lượt là?
Câu 5: Từ 1 tấn tinh bột ngô có thể sản xuất được bao nhiêu lít xăng E5 (chứa 5% ethanol về thể tích), biết tinh bột ngô chứa 75% tinh bột, hiệu suất chung của cả quá trình điều chế ethanol là 70%, khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL.
Câu 6: Quế có vị cay, mùi thơm nồng, được sử dụng phổ biến làm gia vị, vị thuốc Đông y. Hợp chất hữu cơ X tạo mùi đặc trưng của quế có công thức phân tử là C9H8O. Trong phân tử X có chứa vòng benzene có một nhóm thế. X tham gia phản ứng tráng bạc và có đồng phân hình học dạng trans. Xác định công thức cấu tạo của X.
3. Đề thi học kì 2 Hóa học 6 Chân trời sáng tạo
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ Câu 1 đến Câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Butane là tên theo danh pháp thay thế của
A. CH3[CH2]2CH3CH3CH22CH3.
B. CH3[CH2]3CH3CH3CH23CH3.
C. CH3[CH2]4CH3CH3CH24CH3.
D. CH3[CH2]5CH3CH3CH25CH3.
Câu 2: Chất nào sau đây không có đồng phân hình học?
A. CH3-CH=CH-CH3.
B. (CH3)2-C=CH-CH3.
C. CH3-CH=CH-CH(CH3)2.
D. (CH3)2CHCH=CHCH (CH3)2.
Câu 3: Chất nào sau đây là alkene?
A. CH≡C-CH3.
B. CH3-C≡C-CH3.
C. CH2=CH-CH2-CH3.
D. CH2=CH-C≡CH.
Câu 4: Cho các chất kèm theo nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi (oC) như sau:
(X) but-1-ene (-185 và -6,3); (Y) trans-but-2-ene (-106 và 0,9); (Z) cis-but-2-ene (-139 và 3,7); (T) pent-1-ene (-165 và 30). Chất nào là chất lỏng ở điều kiện thường?
A. (T).
B. (Y).
C. (Z).
D. (X).
Câu 5: Tên gọi theo danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo CH3CH2CH2Br là
A. 1-bromopropane.
B. 2-bromopropane.
C. 3-bromopropane.
D. isopropyl bromide.
Câu 6: Số đồng phân cấu tạo của alcohol bậc II có công thức C4H9OH là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 7: Cho alcohol có công thức cấu tạo sau: (CH3)2CHCH2CH2CH2OH. Danh pháp thay thế của alcohol đó là
A. 4-methylpentan-1-ol.
B. 2-methylbutan-3-ol.
C. 3-methylbutan-2-ol.
D. 1,1-dimethylpropan-3-ol.
Câu 8: Cho các hợp chất hữu cơ sau: (1) CH4; (2) CH3Cl; (3) C2H5OH; (4) CH3OH.
Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi của các chất trên là
A. (1) > (2) > (3) > (4).
B. (1) > (4) > (2) > (3).
C. (3) > (4) > (2) > (1).
D. (4) > (2) > (1) > (3).
Câu 9: Chất nào sau đây vừa phản ứng với Na, vừa phản ứng với NaOH?
A. CH3OH.
B. CH3CHO.
C. C6H5OH.
D. C6H5CH2OH.
Câu 10: Công thức tổng quát của hợp chất aldehyde no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2nO (n≥1)CnH2nO (n≥1).
B. CnH2n+2O(n≥1)CnH2n+2O (n≥ 1).
C. CnH2n−2O(n≥2)CnH2n−2O (n≥ 2).
D. CnH2n−4O(n≥2)CnH2n−4O (n≥ 2).
Câu 11: Trong những cặp chất sau đây, cặp chất nào thuộc loại hợp chất carbonyl?
A. CH3OH, C2H5OH.
B. C6H5OH, C6H5CH2OH.
C. CH3CHO, CH3OCH3.
D. CH3CHO, CH3CHOCH3.
Câu 12: Phản ứng CH3 - CH = O + HCN → CH3CH(OH)CN thuộc loại phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng thế.
B. Phản ứng cộng.
C. Phản ứng tách.
D. Phản ứng trùng hợp.
Câu 13: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào tham gia phản ứng iodoform?
A. HCHO.
B. CH3COCH3.
C. CH3OH.
D. CH3Cl.
Câu 14: Xăng sinh học E5 là nhiên liệu chứa 5% thể tích cồn sinh học và 95% thể tích xăng truyền thống. Một người đi xe máy mua 4 lít xăng E5 để đổ vào bình chứa nhiên liệu. Thể tích ethanol có trong lượng xăng trên là
A. 50 mL.
B. 200 mL.
C. 46 mL.
D. 100 mL.
Câu 15: Biết độ dài liên kết C=C là 134pm, liên kết C-C là 154 pm. Thực tế 3 liên kết π trong vòng benzene không cố định mà trải đều trên toàn bộ vòng benzene. Giá trị nào dưới đây phù hợp với độ dài liên kết giữa carbon và carbon trong phân tử benzene?
A. 125 pm.
B. 132 pm.
C. 160 pm.
D. 139 pm.
Câu 16: Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng bạc bằng cách lấy 50 mL dung dịch CH3CHO 1M phản ứng với thuốc thử Tollens dư. Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Sau khi kết thúc phản ứng, bình phản ứng có một lớp bạc sáng bóng bám vào thành bình.
B. Loại bỏ hoá chất trong bình rồi tráng bằng nước cất, sấy khô, thấy khối lượng bình tăng lên.
C. Có thể thay CH3CHO bằng CH3COCH3 vẫn thu được hiện tượng như trên.
D. Trong phản ứng CH3CHO đóng vai trò là chất khử.
Câu 17: Xylitol là chất tạo ngọt thiên nhiên. Thực nghiệm cho biết, công thức phân tử của xylitol là C5H12O5 phân tử có mạch carbon không phân nhánh và 0,02 mol xylitol tác dụng vừa đủ với 0,05 mol khí H2. Phát biểu nào sau đây sai:
A. Xilytol có chứa 5 nhóm OH.
B. Xylitol có thể hoà tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
C. Xylitol là hợp chất tạp chức.
D. %C trong xylitol là 39,47%.
Câu 18: Keo dán phenol fomaldehyde (PF) có độ kết dính cao, chịu nhiệt và nước, thường dùng để ép gỗ, dán gỗ trong xây dựng (gỗ coppha). PF là sản phẩm trùng ngưng của fomaldehyde (HCHO) với
A. ethalnol (C2H5OH).
B. phenol (C6H5OH).
C. toluene (C6H5CH3).
D. benezene (C6H6).
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.(Đ – S)
Câu 1: Một arene Y có phần trăm khối lượng carbon bằng 92,307%.
a. Phân tử Y có 7 nguyên tử C.
b. Phân tử khối của Y là 78.
c. Y là toluene.
d. Y phản ứng với Cl2 (askt) thu được 1,2,3,4,5,6 – hexachlorocyclohexane.
Câu 2: Thực hiện thí nghiệm sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1mL dung dịch CuSO4 2% và 1mL dung dịch NaOH 10%.
Bước 2: Lắc nhẹ ống nghiệm rồi nhỏ vào 7 - 10 giọt glycerol.
Hiện tượng quan sát được như sau:
+ Sau bước 1, thấy xuất hiện kết tủa xanh trong ống nghiệm.
+ Sau bước 2, kết tủa tan thành dung dịch xanh lam đậm.
a. Thí nghiệm chứng tỏ glycerol có các nhóm -OH liền kề.
b. Nếu thay glycerol bằng ethanol, hiện tượng vẫn tương tự.
c. Có thể dùng thí nghiệm này để phân biệt glycerol và ethanol.
d. Thay glycerol bằng các alcohol đa chức khác, hiện tượng vẫn diễn ra tương tự.
Câu 3: Aspirin được sử dụng để hạ sốt và giảm đau nhẹ đến trung bình do tình trạng đau nhức cơ, răng, cảm lạnh đau đầu và sưng tấy do viêm khớp.
Aspirin có công thức cấu tạo như sau:
a. Aspirin là hợp chất đa chức.
b. Aspirin có 1 nhóm – OH alcohol.
c. Aspirin có 1 nhóm – COOH.
d. Công thức phân tử của asprin là C9H8O4.
Câu 4: Thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau:
Bước 1: Thêm 4 mL isoamyl alcohol và 4 mL acetic acid và khoảng 2 ml H2SO4 đặc vào ống nghiệm khô. Lắc đều.
Bước 2: Đưa ống nghiệm vào nồi nước sôi từ 10 -15 phút. Sau đó lấy ra và làm lạnh.
Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Câu 5. Vì sao các hợp chất carbonyl mạch ngắn như formandehyde, acetandehyde, acetone lại tan tốt trong nước?
Câu 6: Một bình gas (khí hoá lỏng) chứa 12 kg hỗn hợp propane và butane với tỉ lệ số mol 1:2. Cho biết các phản ứng:
C3H8(g) + 5O2(g) → 3CO2(g) + 4H2O (l) ΔrHo298ΔrH298o = –2 220 kJ
C4H10(g) + O2(g) → 4CO2(g) + 5H2O (l) ΔrHo298ΔrH298o = –2 874 kJ
Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 10 000 kJ nhiệt (hiệu suất hấp thụ nhiệt là 80%). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?
Phần III: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
Câu 1:
Đáp án: 25 mL.
Hướng dẫn: 500.5100500.5100 = 25 (mL).
Câu 2.
Đáp án: 0,5 M.
Hướng dẫn:
Thể tích trung bình của dung dịch NaOH 3 lần đo:
VNaOH = 20,0 + 19,9 + 20,03≈20,0 mL20,0 + 19,9 + 20,03≈20,0 mL;
Thể tích của acetic acid: VCH3COOH = 60mL;
Ta có: VCH3COOH × CCH3COOH = VNaOH × CNaOH
Nồng độ mol của acetic acid:
CCH3COOH = VNaOH × CNaOHVCH3COOH=0,15×20,06,0VNaOH × CNaOHVCH3COOH=0,15×20,06,0 = 0,5M
Câu 3.
Đáp án: 3.
Hướng dẫn: 3 ether là CH3OCH3; CH3OC2H5; C2H5OC2H5.
Câu 4.
Đáp án: 2-methylbut-2-ene.
Câu 5.
Đáp án: Vì các chất này có liên kết hydrogen với nước đồng thời phần kị nước (gốc hydrocarbon) nhỏ.
Câu 6:
Đáp án: 47,8 ngày (hoặc khoảng 48 ngày).
Hướng dẫn:
Gọi x là số mol của propane trong bình gas.
⇒ 2x là số mol của butane trong bình gas.
Theo bài, ta có: 44x + 58.2x = 12.1000 ⇒ x = 75
Tổng nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn một bình gas là:
75.2220 + 2.75.2874 = 597600 kJ
Số ngày mà hộ gia đình sử dụng hết bình gas là: 47,8 ngày.