Đáp án đề thi Hóa học lớp 12 năm 2025 (có đáp án) - Bộ đề thi Hóa học năm 2025 mới nhất giúp các bạn ôn tập đạt kết quả cao.
Mục lục [Ẩn]
1. Đề thi học kì 2 Hóa học 6 Kết nối tri thức
Câu 1: Hòa tan m gam hỗn hợp Al, Na vào nước thu được 4,48 lít khí (đktc). Mặt khác hòa tan m gam hỗn hợp trên vào 100 ml dd NaOH 4M (dư) thì thu được 7,84 lít khí (đktc) và dung dịch X. Thể tích dung dịch 2 axit (HCl 0,5M và H2SO4 0,25M) đủ phản ứng với dung dịch X để được kết tủa lớn nhất là:
A. 500ml.
B. 400 ml.
C. 300ml.
D. 250ml.
Câu 2: Kim loại M tác dụng được với HCl, Cu(NO3)2, HNO3 đặc nguội, M là:
A. Al
B. Ag
C. Zn
D. Fe
Câu 3: Phèn chua được dùng để đánh trong nước đục, dùng trong công nghiệp nhuộm, thuộc da, giấy…Công thức nào sau đây là của phèn chua?
A. K2SO4. Al2(SO4)3. 24H2O.
B. CaCO3.
C. Na3AlF6.
D. NaCl.
Câu 4: Một muối khi tan vào nước tạo thành dung dịch có môi trường kiềm, muối đó là
A. NaCl.
B. MgCl2.
C. KHSO4.
D. Na2CO3.
Câu 5: Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ có sự ăn mòn hóa học là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 6: Cho dãy các chất: FeO, Fe3O4, Al2O3, HCl, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hoá bởi dung dịch H2SO4 đặc, nóng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 7: 4,48 lít CO2 đktc vào 150ml dd Ca(OH)2 1M, sau phản ứng ta khối lượng muối thu được là:
A. 15g
B. 18,1g
C. 8,4g
D. 20g
Câu 8: Cho vào ống nghiệm vài tinh thể K2Cr2O7 sau đó thêm tiếp khoảng 3ml nước và lắc đều được dd Y. Thêm tiếp vài giọt KOH vào dd Y được dd Z. Màu của Y và Z lần lượt là:
A. màu đỏ da cam, màu vàng chanh.
B. màu vàng chanh, màu đỏ da cam
C. màu nâu đỏ, màu vàng chanh.
D. màu vàng chanh, màu nâu đỏ.
Câu 9: Các số oxi hoá đặc trưng của crom là:
A. +2; +4, +6.
B. +2, +3, +6.
C. +1, +2, +4, +6.
D. +3, +4, +6.
Câu 10: Hoà tan hoàn toàn 9,14g hỗn hợp gồm Cu, Mg, Fe vào dd HCl dư thu được 7,84 lít khí (đktc) và 2,54g chất rắn B và dd C , cô cạn dd C thu được m (g) muối. Giá trị m là:
A. 31,45g
B. 40,59g
C. 18,92g
D. 28,19g
Câu 11: Cho dãy các kim loại: K, Na, Ba, Ca, Be. Số kim loại trong dãy khử được nước ở nhiệt độ thường là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 12: Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
A. Al3+, Fe3+.
B. Na+, K+.
C. Cu2+, Fe3+.
D. Ca2+, Mg2+.
Câu 13: Hỗn hợp X gồm CuO, Fe, Al, Zn, Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với oxi nung nóng, sau một thời gian thu được (m + 0,96) gam hỗn hợp rắn Y. Cho Y phản ứng với dung dịch HNO3 loãng (dư) thu được 7,168 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Z. Cô cạn Z được (m +73,44) gam chất rắn khan. Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 1,64.
B. 1,48.
C. 1,4.
D. 1,52.
Câu 14: Cho dãy các chất: Al2O3, NaHCO3, K2CO3, Fe2O3, Zn(OH)2, Al(OH)3, AlCl3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
A. 6.
B. 4.
C. 7.
D. 5.
Câu 15: Trong quá trình điện phân nóng chảy NaCl quá trình xảy ra ở anot (cực dương) là:
A. Cl- bị oxi hóa
B. Na+ bị khử
C. Na+ bị oxi hóa
D. Cl- bị khử
Câu 16: Kim loại nào sau đây không tác dụng được với khí oxi ?
A. Magie.
B. Nhôm.
C. Vàng.
D. Đồng.
Câu 17: Dãy kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là :
A. Na, Cu.
B. Ca, Zn.
C. Fe, Ag.
D. K, Al.
Câu 18: Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là
A. vôi sống.
B. cát.
C. lưu huỳnh.
D. muối ăn.
Câu 19: Cho Fe tác dụng với dd AgNO3 dư sau phản ứng ta thu được:
A. Fe(NO3)3, Ag
B. Fe(NO3)2, Ag
C. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, Ag
D. Fe(NO3)3 , Fe(NO3)2, Fe
Câu 20: Công thức của thạch cao sống
A. CaCO3
B. CaSO4.2H2O
C. CaSO4.
D. CaSO4.H2O
Câu 21: Cho m gam kim loại Al tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 2,7.
B. 10,8.
C. 5,4.
D. 8,1.
Câu 22: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại
A. Cu.
B. Zn.
C. Sn.
D. Pb.
Câu 23: Cho 0,8 gam kim loại kiềm thổ M phản ứng với nước (dư), thu được 0,02 mol khí H2. Kim loại M là
A. Sr.
B. Mg.
C. Ca.
D. Ba.
Câu 24: Cho 4,05 gam Al tan hết trong dung dịch HNO3 thu V lít N2O (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị V là
A. 2,52 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 1,26 lít.
Câu 25: Cho 3,68 gam hỗn hợp Mg, Zn phản ứng với dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ), thu được 0,15 mol H2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng là
A. 38,44 gam.
B. 52,68 gam.
C. 76,88 gam.
D. 52,48 gam.
Câu 26: Hàm lượng sắt cao nhất có trong quặng nào
A. Hematit đỏ.
B. Manhetit.
C. Pirit.
D. Xiđerit.
Câu 27: Cho phản ứng: aFe + bH2SO4 (đặc) → cFe2(SO4)3 + dSO2 + eH2O Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, tối giản thì tổng (a + b + c + d + e) bằng
A. 14.
B. 16.
C. 20.
D. 18.
Câu 28: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng?
A. Zn.
B. Hg.
C. Ag.
D. Cu.
Câu 29: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là:
A. quặng đôlômit.
B. quặng pirit.
C. quặng boxit.
D. quặng manhetit.
2. Đề thi học kì 2 Hóa học 6 Cánh diều
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: O = 16, H = 1, C = 12, Na = 23, Li = 7, K = 39, Rb = 85, Cs = 133.
Câu 1: Phương pháp nhiệt luyện thường dùng để điều chế các kim loại
A. hoạt động trung bình như Fe, Zn…
B. hoạt động mạnh như Ca, Na…
C. mọi kim loại như Cu, Na, Fe, Al…
D. kém hoạt động như Ag, Au…
Câu 2: Trong các kim loại sau, kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là
A. Cs.
B. Li.
C. Ba.
D. Be.
Câu 3: Thạch cao sống là chất nào sau đây?
A. CuSO4.5H2O.
B. CaSO4.
C. CaSO4. 2H2O.
D. CaCO3.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Nước chứa nhiều ion: Ca2+, Mg2+ được gọi là nước cứng.
B. Nấu ăn bằng nước cứng làm tăng mùi vị của món ăn.
C. Nước mềm là nước có chứa ít hoặc không chứa các ion: Ca2+, Mg2+.
D. Khi cho xà phòng vào nước cứng sẽ có kết tủa.
Câu 5: Hãy cho biết phản ứng nào sau đây không xảy ra ở điều kiện thường?
A. CaO + H2O → Ca(OH)2.
B. 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2.
C. Be + 2H2O → Be(OH)2 + H2.
D. Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2.
Câu 6: Hấp thụ hết 5,6 lít CO2 (ở đktc) vào dung dịch chỉ chứa 29,925 gam Ba(OH)2 thu được a gam kết tủa Y. Giá trị của a là
A. 15 gam.
B. 14,8 gam.
C. 19,7 gam.
D. 34,5 gam.
Câu 7: Cho 3,8 gam hỗn hợp muối M2CO3 và MHCO3 (M là kim loại kiềm) vào dung dịch H2SO4 2M (dư), sinh ra 0,496 lít khí (đktc). M là
A. K.
B. Li.
C. Rb.
D. Na.
Câu 8: Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ
A. có kết tủa trắng.
B. có bọt khí.
C. có kết tủa trắng và bọt khí.
D. không có hiện tượng gì.
Câu 9: Cho 8,52 gam hỗn hợp X gồm: Ca, MgO, Na2O tác dụng hết với 360 ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ) thu được dung dịch Y. Khối lượng (gam) NaCl có trong Y là
A. 2,34.
B. 8,75.
C. 5,21.
D. 7,02.
Câu 10: Trong các phát biểu sau:
(1) Li có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối, được ứng dụng chế tạo hợp kim siêu nhẹ.
(2) NaOH được sử dụng để nấu xà phòng, sản xuất tơ nhân tạo.
(3) CaCO3 là chất rắn, màu trắng, tan tốt trong nước.
(4) Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ các ion Ca2+, Mg2+ có trong nước cứng.
(5) KNO3 được ứng dụng để làm thuốc chữa bệnh đau dạ dày do thừa axit.
Phát biều không đúng là
A. (1), (2).
B. (3), (4).
C. (2), (4).
D. (3), (5).
Đáp án & Thang điểm
Biểu điểm 1 điểm / 1 câu.
Câu 1: A
Những kim loại có độ hoạt động trung bình như Zn, Fe, Sn, Pb ... thường được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện, nghĩa là khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử như C, CO, H2 hoặc các kim loại hoạt động.
Câu 2: A
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong dãy là Cs (nóng chảy ở 29°C).
Câu 3: C
Thạch cao sống: CaSO4. 2H2O.
Câu 4: B
B sai vì nấu ăn bằng nước cứng sẽ làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị.
Câu 5: C
Be không tác dụng với H2O ở điều kiện thường.
Câu 6: C
, sau phản ứng thu được 2 muối BaCO3 (x mol); Ba(HCO3)2 (y mol).
Bảo toàn C: x + 2y = 0,25 (1)
Bảo toàn Ba: x + y = 0,175 (2)
Từ (1) và (2) có x = 0,1 và y = 0,075
Kết tủa là BaCO3 → a = 0,1.197 = 19,7 gam.
Câu 7: C
Đặt 2 muối tương đương với một muối là
Bảo toàn C có:
Có MM + 1 < 112,2 < 2MM → 56,1 < MM < 111,2 → M là Rb.
Câu 8: A
Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 → 2CaCO3 (↓ trắng) + 2H2O.
Câu 9: D
Có mx = 8,52 → 40x + 40y + 62z = 8,52 (1)
naxit = 0,72 → 2x + 2y + 2z = 0,36 (2)
Từ (1) và (2) giải hệ được x + y = 0,12; z = 0,06
→ mNaCl = 2z.58,5 = 2. 0,06.58,5 = 7,02 gam.
Câu 10: D
(3) sai vì CaCO3 không tan trong nước.
(5) sai vì NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa bệnh đau dạ dày do thừa axit.
3. Đề thi học kì 2 Hóa học 6 Chân trời sáng tạo
Câu 1: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy?
A. Zn.
B. Fe.
C. K.
D. Cu.
Câu 2: Nguyên tử của kim loại kiềm có n lớp electron. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
A. ns2.
B. (n -1)dxnsy.
C. ns1.
D. ns2np1.
Câu 3: Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những hợp chất nào sau đây?
A. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2.
B. Mg(HCO3)2, CaCl2.
C. CaSO4, MgCl2.
D. Ca(HCO3)2, MgCl2.
Câu 4: Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng?
A. Ca(HCO3)2.
B. H2SO4.
C. FeCl3.
D. AlCl3.
Câu 5: Một mẫu khí thải có chứa CO2, NO2, N2 và SO2 được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Trong bốn khí đó, số khí bị hấp thụ là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 6: Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì
A. khả năng tác dụng với nước giảm dần.
B. tính khử giảm dần.
C. năng lượng ion hóa giảm dần.
D. bán kính nguyên tử giảm dần.
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Viết các PTHH xảy ra trong các trường hợp sau:
a/ Điện phân nóng chảy NaCl.
b/ NaHCO3 tác dụng với HCl.
c/ K tác dụng với H2O.
d/ CO2 tác dụng với Ca(OH)2 dư.
Câu 2 (3 điểm): Cho 1,37 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,01 M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính khối lượng kết tủa thu được.
Câu 3 (2 điểm): Nhiệt phân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 8,96 lít khí CO2 (ở đktc). Tính thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên.
Đáp án & Thang điểm
1. Phần trắc nghiệm (0,5 điểm/ 1 câu)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đ/a | C | C | A | A | D | C |
Câu 1: Những kim loại hoạt động mạnh như K, Na, Ca, Mg, Al được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy các hợp chất của kim loại. Chọn đáp án C.
Câu 2: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là ns1. Chọn đáp án C.
Câu 3:
Ca(HCO3)2 CaCO3 (↓) + CO2 + H2O
Mg(HCO3)2 MgCO3 (↓) + CO2 + H2O
Chọn đáp án A.
Câu 4:
OH- + HCO3- → CO32- + H2O
Ca2+ + CO32- → CaCO3 (↓ trắng)
Chọn đáp án A.
Câu 5: Có 3 khí trong dãy bị hấp thụ là CO2, SO2 và NO2. Chọn đáp án D.
Câu 6: Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì năng lượng ion hóa giảm dần. Chọn đáp án C.
2. Phần tự luận
Câu 1: (2 điểm) HS viết đúng mỗi PTHH 0,5 điểm, không cân bằng trừ ½ số điểm mỗi PTHH.
Câu 2: (3 điểm) Tính được: nBa = 0,01 mol, nCuSO4 = 0,01 mol.
m↓ = mBaSO4 + mCu(OH)2 = 0,01.233 + 0,01.98 = 3,31 gam.
Câu 3: (3 điểm) Tính được số mol CO2 = 0,4 mol
Bảo toàn C có: nMgCO3.CaCO3 = 0,2 mol.
Chú ý: HS làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.