BAITAP24H.COM Chia Sẻ Cương Ôn Luyện Thi Các Lớp

Đáp án đề thi Hóa học lớp 7 năm 2025 (có đáp án) - Bộ đề thi Hóa học năm 2025 mới nhất giúp các bạn ôn tập đạt kết quả cao.

1. Đề thi học kì 2 Hóa học 7 Kết nối tri thức

PHẦN I. TRẮC NGIỆM: 4,0 điểm

Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:

Câu 1. Quang hợp ở cây xanh là quá trình chuyển hóa năng lượng từ

A. hóa năng thành quang năng

B. hóa năng thành nhiệt năng

C. quang năng thành hóa năng

D. quang năng thành nhiệt năng

Câu 2. Trong quá trình trao đổi chất, luôn có sự

A. giải phóng năng lượng

B. tích lũy (lưu trữ) năng lượng

C. giải phóng hoặc tích lũy năng lượng

D. phản ứng dị hóa

Câu 3. Dạng năng lượng được dự trữ trong các tế bào của cơ thể sinh vật là

A. nhiệt năng

B. điện năng

C. hóa năng

D. quang năng

Câu 4. Sự biến đổi các chất có kích thước phân tử lớn thành các chất có kích thước phân tư nhỏ trong quá trình tiêu hóa thức ăn ở cơ thể người được gọi là quá trình

A. phân giải

B. tổng hợp

C. đào thải

D. chuyển hóa năng lượng

Câu 5. Khi một người dùng tay nâng tạ, dạng năng lượng được biến đổi chủ yếu trong quá trình này là

A Cơ năng thành hóa năng

B. Hóa năng thành cơ năng

C. Hóa năng thành nhiệt năng

D. Cơ năng thành nhiệt năng.

Câu 6. Hô hấp tế bào là?

A. Quá trình tế bào sử dụng khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide

B. Quá trình tế bào tổng hợp chất hữu cơ, biến đổi quang năng thành hóa năng, cung cấp năng lượng cho cơ thể.

C. Quá trình tế bào phân giải chất hữu cơ, giải phóng năng lượng, cung cấp cho các hoạt động sống trong cơ thể.

D. Quá trình hấp thụ chất hữu cơ, loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể.

Câu 7. Một số loài cây có tính hướng tiếp xúc. Dạng cảm ứng này có ý nghĩa giúp

A. cây tìm nguồn sáng để quang hợp

B. rễ cây sinh trưởng tới nguồn nước và chất khoáng

C. cây bám vào giá thể để sinh trưởng.

D. rễ cây mọc sâu vào đất để giữ cây.

Câu 8. Đặc điểm của các hình thức cảm ứng ở động vật là

A. Diễn ra nhanh, dễ nhận thấy

B. Hình thức phản ứng đa dạng

C. Dễ nhận thấy, diễn ra mãnh liệt

D. Mức độ chính xác cao, dễ nhận thấy

Câu 9. Hiện tượng cây cong về phía nguồn sáng thuộc kiểu cảm ứng nào sau đây?

A. Tính hướng nước

B. Tính hướng sáng

C. Tính hướng tiếp xúc

D. Tính hướng hóa

Câu 10. Mô phân sinh lóng có vai trò làm cho

A. Thân vả rễ cây gỗ to ra

B. Thân và rễ cây một lá mầm dài ra

C. Lóng của cây một lá mầm dài ra

D. Cành của thân cây gỗ dài ra.

Câu 11. Sự sinh trưởng làm tăng bề ngang của thân do hoạt động mô phân sinh nào sau đây?

A. Mô phân sinh bênh

B. Mô phân sinh đỉnh thân

C. Mô phân sinh đỉnh rễ

D. Mô phân sinh lóng.

Câu 12. Biện pháp nào thường không được sử dụng để làm tăng số con của trâu bò?

A. Thay đổi yếu tố môi trường

B. Sử dụng hormone hoặc chất kích thích tổng hợp

C. Nuôi cấy phôi

D. Thụ tinh nhân tạo trong cơ thể.

Câu 13. Sinh sản hữu tính ở thực vật là

A. quá trình cây tạo hoa, quả và hạt.

B. quá trình chuyển hạt phấn lên đầu nhị.

C. hình thức tạo cây mới do sự kết hợp của yếu tố đực và yếu tố cái tạo nên hợp tử.

D. quá trình thụ tinh xảy ra ở đầu nhị.

Câu 14 Sự thống nhất về cấu trúc và hoạt động sống của cơ thể là

A. Những biểu hiện của cơ thể sinh vật là một thể thống nhất.

B. Những biểu hiện của cơ thể sinh vật không phải là một thể thống nhất.

C. Những biểu hiện của động vật là một thể thống nhất.

D. Những biểu hiện các hoạt động sống tác động qua lại trong cơ thể sinh vật.

Câu 15 Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ

A. Hệ cơ quan. B. Cơ quan. C. Mô. D. Tế bào.

Câu 16 Các hoạt động sống trong tế bào gồm

A. Trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng, cảm ứng làm tế bào lớn lên, phân chia hình thành tế bào mới.

B. Chuyển hóa năng lượng, cảm ứng làm tế bào lớn lên, phân chia hình thành tế bào mới.

C. Trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng, cảm ứng làm tế bào lớn lên.

D. Trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng, phân chia hình thành tế bào mới

PHẦN II. TỰ LUẬN (6.0 điểm)

Câu 17 (1.0đ)

Trình bày khái niệm từ phổ, cách tạo từ phổ bằng mạt sắt và nam châm.

Câu 18 (2.0đ)

Cường độ ánh sáng có ảnh hưởng đến quang hợp ở thực vật như thế nào? Tại sao quang hợp ở thực vật phụ thuộc vào nhiệt độ?

Câu 19 (1.0đ)

Cho biết điểm khác nhau giữa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật?

Câu 20 (1.0đ)

Em hãy làm rõ ưu, nhược điểm của phương pháp nhân giống vô tính trong trồng trọt.

Câu 21 (1.0đ)

Chứng minh quang hợp là tiền đề của sự hô hấp tế bào?

ĐÁP ÁN CHI TIẾT:

PHẦN I. Trắc nghiệm

1A 2C 3C 4A 5B 6C 7C 8A
9B 10C 11A 12B 13C 14A 15D 16A

PHẦN II. Tự luận

Câu 17:

- Khái niệm từ phổ: Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ.

- Cách tạo từ phổ bằng mạt sắt và nam châm: Rắc đều một lớp mạt sắt lên tấm nhựa trong, phẳng. Đặt tấm nhựa này lên trên một thanh nam châm rồi gõ nhẹ.

Câu 18:

- Ánh sáng mạnh hoặc yếu có thể làm quang hợp của cây xanh tăng lên hoặc giảm xuống.

- Quang hợp ở thực vật phụ thuộc vào nhiệt độ vì :

+ Quang hợp ở thực vật chỉ diễn ra ở điều kiện nhiệt độ bình thường trong khoảng 20-30 độ C.

+ Khi nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp thì quá trình quang hợp ở thực vật sẽ bị giảm hoặc ngưng trệ. Nên quang hợp ở thực vật phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu 19: 

- Sinh trưởng: Quá trình tăng kích thước cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào.

- Phát triển: Quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, biệt hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể

Câu 20: 

- Ưu điểm:

+ Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về các đặc điểm di truyền.

+ Tạo ra số lượng lớn cá thể mới trong một thời gian ngắn.

- Nhược điểm:

Tạo ra thế hệ con cháu giống nhau về mặt di truyền vì vậy khi điều kiện sống thay đổi, có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết.

Câu 21:

- Quang hợp là quá tổng hợp nên các chất hữu cơ từ các chất vô cơ như nước, khí carbon dioxide, diễn ra ở tế bào có chất diệp lục, đồng thời thải ra khí oxygen.

- Hô hấp tế bào là quá trình tế bào phân giải chất hữu cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể.

- Sản phẩm của quang hợp là nguyên liệu của hô hấp → Quang hợp là tiền đề cho hô hấp và ngược lại

2. Đề thi học kì 2 Hóa học 7 Cánh diều

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Trong hệ mạch, máu vận chuyển nhờ

A. sự ma sát với thành động mạch.

B. sự va đẩy của các tế bào máu.

C. sự co bóp của mao mạch.

D. sự co bóp của tim.

Câu 2: Nhu cầu nước của cây thấp nhất trong điều kiện thời tiết nào dưới đây?

A. Nhiệt độ cao và độ ẩm trung bình.

B. Nhiệt độ trung bình và độ ẩm trung bình.

C. Nhiệt độ thấp và độ ẩm thấp.

D. Nhiệt độ trung bình và độ ẩm cao.

Câu 2: Các tác nhân của môi trường tác động tới cơ thể sinh vật được gọi là

A. các nhận biết.

B. các kích thích.

C. các cảm ứng.

D. các phản ứng.

Câu 4: Tập tính học được là

A. loại tập tính sinh ra đã có, đặc trưng cho loài.

B. loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể nhưng mang tính đặc trưng cho loài.

C. loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.

D. loại tập tính sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ nhưng không có tính bền vững.

Câu 5: Hiện tượng cảm ứng nào sau đây được con người ứng dụng để nhận biết sự thay đổi của thời tiết?

A. Tính hướng sáng của côn trùng gây hại.

B. Tính hướng sáng của cá.

C. Độ cao khi bay của chuồn chuồn.

D. Rễ cây tránh xa hóa chất độc hại.

Câu 6: Hiện tượng nào dưới đây là tập tính bẩm sinh ở động vật?

A. Ve sầu kêu vào ngày hè oi ả.

B. Sáo học nói tiếng người.

C. Trâu bò nuôi trở về chuồng khi nghe tiếng kẻng.

D. Khỉ tập đi xe đạp.

Câu 7: Thực vật sinh trưởng nhờ hoạt động của

A. mô dẫn.

B. mô biểu bì.

C. mô phân sinh.

D. mô xốp.

Câu 8: Phát triển bao gồm

A. sinh trưởng và phân chia tế bào.

B. sinh trưởng, phân hóa tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể.

C. sinh trưởng, phân hóa tế bào, phát sinh đột biến về hình thái cơ thể.

D. phân chia và phân hóa tế bào, phát sinh các đột biến để hình thành cơ quan mới.

Câu 9: Khi trời lạnh, nếu không được bổ sung thêm thức ăn thì sinh trưởng của động vật sẽ giảm do

A. khi trời lạnh, quá trình trao đổi chất của động vật bị ức chế.

B. khi trời lạnh, quá trình chuyển hóa năng lượng của động vật bị ức chế.

C. khi trời lạnh, động vật mất nhiều năng lượng để duy trì nhiệt độ cơ thể.

D. khi trời lạnh, động vật mất nhiều nước để duy trì nhiệt độ cơ thể.

Câu 10: Biện pháp canh tác nào sau đây là ứng dụng ảnh hưởng của độ ẩm trong việc điều khiển sinh trưởng và phát triển của cây trồng?

A. Chiếu sáng nhân tạo trong nhà kính.

B. Trồng xen canh hoặc làm luống.

C. Tưới nước cho cây trồng.

D. Trồng luân phiên các loại cây khác nhau.

Câu 11: Hình thức sinh sản trong đó cơ thể mới được hình thành từ cơ quan rễ, thân, lá của cơ thể mẹ gọi là

A. sinh sản hữu tính.

B. sinh sản phân đôi.

C. sinh sản bào tử.

D. sinh sản sinh dưỡng.

Câu 12: Hoa lưỡng tính là

A. hoa có đài, tràng và nhụy hoa.

B. hoa có đài, tràng và nhị hoa.

C. hoa có nhị và nhụy hoa.

D. hoa có đài và tràng hoa.

Câu 13: Hình thức sinh sản nào dưới đây là hình thức sinh sản hữu tính?

A. Sinh sản trinh sinh ở ong.

B. Phân đôi của trùng roi xanh.

C. Nảy chồi ở thủy tức.

D. Đẻ con ở lớp Thú.

Câu 14: Đâu không phải là ưu điểm của hình thức mang thai và sinh con ở động vật có vú so với hình thức đẻ trứng ở các động vật khác?

A. Được cung cấp chất dinh dưỡng liên tục.

B. Được bảo vệ tốt hơn trước kẻ thù.

C. Có điều kiện nhiệt độ thích hợp hơn.

D. Có thể tạo ra con non mang đặc điểm giống mẹ.

Câu 15: Trong thực tiễn, cây ăn quả lâu năm thường được nhân giống bằng phương pháp chiết cành vì

A. dễ trồng, tốn ít công chăm sóc và cho năng suất quả cao vượt trội.

B. dễ nhân nhanh giống, tốn ít công chăm sóc và cho năng suất quả cao vượt trội.

C. tránh được sâu bệnh gây hại, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả.

D. giúp rút ngắn thời gian sinh trưởng, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả.

Câu 16: Mục đích thắp đèn vào ban đêm cho cây thanh long nhằm

A. kích thích thanh long ra nhiều hoa và tạo quả trái vụ.

B. kích thích khả năng sinh trưởng của cây thanh long.

C. tăng cường khả năng chống chịu của cây thanh long.

D. kéo dài thời gian sinh sản của cây thanh long.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Bài 1 (2 điểm): Nêu khái niệm sinh trưởng và phát triển. Sinh trưởng và phát triển có mối quan hệ với nhau như thế nào?

Bài 2 (1 điểm): Tại sao chim và cá di cư? Khi di cư, chúng định hướng bằng cách nào?

Bài 3:

a) (2 điểm) Phân biệt các phương pháp nhân giống giâm cành, chiết cành và ghép cành.

b) (1 điểm) Tại sao khi ghép cành phải buộc chặt cành ghép vào gốc ghép?

- 2 đề thi Cuối kì 2 KHTN 7 áp dụng cho các trường dạy song song chương trình từ Học kì 1.

3. Đề thi học kì 2 Hóa học 7 Chân trời sáng tạo

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Khi ở vị trí cân bằng, kim nam châm luôn chỉ hướng nào?

A. Đông - Tây.

B. Tây - Bắc.

C. Đông - Nam.

D. Bắc - Nam.

Câu 2: Dụng cụ nào dùng để xác định phương hướng địa lí?

A. Lực kế.

B. Máy bắn tốc độ.

C. Dao động kí.

D. La bàn.

Câu 3: Thí nghiệm của nhà khoa học Osterd gồm các dụng cụ nào?

A. Kim nam châm (ở trạng thái tự do) và dây dẫn có dòng điện chạy qua.

B. Kim nam châm (ở trạng thái tự do) và thanh nam châm.

C. Thanh nam châm, mạt sắt và tấm nhựa trong.

D. Thanh nam châm, dây treo và giá đỡ.

Câu 4: Từ trường của nam châm điện chỉ tồn tại trong thời gian nào?

A. Chỉ tồn tại trong thời gian dòng điện chạy trong ống dây.

B. Chỉ tồn tại trong thời gian sau khi ngắt dòng điện.

C. Chỉ tồn tại trong thời gian trước lúc đóng nguồn điện.

D. Cả B và C.

Câu 5: Sinh sản vô tính là

A. hình thức sinh sản không có sự kết hợp yếu tố đực và yếu tố cái.

B. hình thức sinh sản có sự kết hợp yếu tố đực và yếu tố cái.

C. hình thức sinh sản có sự kết hợp của 2 yếu tố cái.

D. hình thức sinh sản có sự kết hợp của 2 yếu tố đực.

Câu 6: Thủy tức sinh sản bằng hình thức

A. trinh sản.

B. phân đôi.

C. nảy chồi.

D. phân mảnh.

Câu 7: Bạn Lan tiến hành cắt một đoạn thân cây hoa hồng cắm vào trong cát ẩm. Sau 3 tuần, bạn Lan nhận thấy phần cắm xuống cát đã mọc ra rễ non. Trong trường hợp này, bạn Lan đã sử dụng phương pháp nhân giống nào sau đây?

A. Nuôi cấy mô.

B. Giâm cành.

C. Chiết cành.

D. Ghép cành.

Câu 8: Thụ phấn là quá trình

A. hạt phấn được chuyển từ nhị đến đầu nhụy.

B. túi phấn được chuyển từ nhị đến đầu nhụy.

C. hạt phấn được chuyển từ noãn đến đầu nhụy.

D. hạt phấn được chuyển từ nhị đến vòi nhụy.

Câu 9: Trình tự nào sau đây thể hiện đúng các giai đoạn trong sinh sản hữu tính ở động vật?

A. Thụ tinh tạo thành hợp tử → Hình thành tinh trùng và trứng → Hợp tử phát triển thành cơ thể mới.

B. Thụ tinh tạo thành hợp tử → Hợp tử phát triển thành cơ thể mới → Hình thành tinh trùng và trứng.

C. Hình thành tinh trùng và trứng → Hợp tử phát triển thành cơ thể mới → Thụ tinh tạo thành hợp tử.

D. Hình thành tinh trùng và trứng → Thụ tinh tạo thành hợp tử → Hợp tử phát triển thành cơ thể mới.

Câu 10: Trong nhóm các động vật dưới đây, nhóm động vật nào đẻ con?

A. Cá mập, cá heo, thú mỏ vịt, chim cánh cụt, cá chép.

B. Cá mập, con lợn, con bọ ngựa, con ve sầu, con gà.

C. Cá heo, con lợn, con mèo, con chó, con hươu.

D. Thú mỏ vịt, con voi, con hổ, con hươu, con khỉ.

Câu 11: Yếu tố nào dưới đây tham gia điều hòa sinh sản ở sinh vật?

A. Nhiệt độ.

B. Ánh sáng.

C. Nước.

D. Hormone.

Câu 12: Nhóm thực vật nào sau đây chỉ ra hoa sau khi trải qua nhiệt độ thấp của mùa đông?

A. Lúa mì, bắp cải, lúa mạch, rau cải.

B. Lúa mì, ngô, khoai, sắn, rau cải.

C. Ngô, khoai, sắn, rau cải, lúa mạch.

D. Ngô, khoai, sắn, rau cải, bắp cải.

Câu 13: Cho các ví dụ sau: Ở thực vật, cà chua phải đủ 14 lá mới ra hoa, cây chuối thì một năm mới bắt đầu ra hoa; có những loài ra hoa, kết quả liên tục như cây đậu cô ve, đu đủ,… Các ví dụ trên chứng minh ảnh hưởng của nhân tố nào đến sinh sản ở thực vật?

A. Ánh sáng.

B. Nhiệt độ.

C. Độ tuổi sinh sản.

D. Hormone sinh sản.

Câu 14: Sự thống nhất giữa tế bào với cơ thể và môi trường được thể hiện thông qua

A. các hoạt động sống.

B. sự trao đổi chất.

C. sự cảm ứng.

D. các phản xạ.

Câu 15: Phát biểu nào không đúng khi nói về sự thống nhất về cấu trúc và các hoạt động sống trong cơ thể sinh vật?

A. Sự thống nhất về cấu trúc và hoạt động sống của cơ thể là những biểu hiện cho thấy cơ thể sinh vật là một thể thống nhất.

B. Trong cơ thể đa bào, các mô, cơ quan, hệ cơ quan cùng phối hợp thực hiện tất cả các hoạt động sống của cơ thể.

C. Trong cơ thể đơn bào, các tế bào phân hóa thành mô, cơ quan khác nhau và tất cả các hoạt động sống đều được diễn ra trong tế bào.

D. Trong cơ thể đa bào, hoạt động sống ở cấp độ tế bào là cơ sở cho hoạt động sống ở cấp độ cơ thể.

Câu 16: Tại sao vào mùa đông, cây trồng lại ít bị sâu ăn lá hơn so với các mùa khác trong năm?

A. Vì các loài sâu ăn lá ngưng sinh sản vào mùa đông do thời gian chiếu sáng nhiều.

B. Vì các loài sâu ăn lá ngưng sinh sản vào mùa đông do nhiệt độ thấp.

C. Vì các loài sâu ăn lá ngưng sinh sản vào mùa đông do độ ẩm thấp.

D. Vì các loài sâu ăn lá ngưng sinh sản vào mùa đông do thời gian chiếu sáng ít.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Hãy so sánh nam châm điện và nam châm vĩnh cửu.

Câu 2 (2 điểm): Nêu các đặc điểm của hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. Kể tên các bộ phận của một hoa lưỡng tính điển hình.

Câu 3:

a) (1,5 điểm) Giải thích vì sao sinh sản vô tính có vai trò quan trọng trong việc duy trì các đặc điểm của sinh vật? Lấy 1 ví dụ minh họa.

b) (0,5 điểm) Giải thích vì sao điều kiện sống thay đổi đột ngột là nguyên nhân dẫn đến hàng loạt cá thể động vật sinh sản vô tính bị chết.

Hướng dẫn giải đề số 3

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

1. D

2. D

3. A

4. A

5. A

6. C

7. B

8. A

9. D

10. C

11. D

12. A

13. C

14. A

15. C

16. D

Phần II. Tự luận (6 điểm) Câu 1: (2 điểm)

So sánh

Nam châm điện

Nam châm vĩnh cửu

Cấu tạo

- Chế tạo gồm lõi sắt non đặt trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua.

- Nam châm có 2 cực bắc – nam.

- Chế tạo từ magnetite và tinh thể khoáng sắt ferit.

- Nam châm có 2 cực bắc – nam.

Từ tính

- Phải có dòng điện chạy qua mới có từ tính.

- Phụ thuộc vào số vòng dây quấn, cường độ dòng điện.

- Luôn có từ tính.

- Phụ thuộc vào hình dạng kích thước.

Câu 2: (2 điểm)

- Đặc điểm của hoa đơn tính: Mỗi bông hoa chỉ chứa duy nhất một loại cơ quan sinh sản là đực (nhị) hoặc cái (nhụy).

- Đặc điểm của hoa lưỡng tính: Có cả nhị lẫn nhụy trên cùng một hoa.

- Hoa lưỡng tính gồm có các bộ phận: đài hoa, cánh hoa, nhị hoa (gồm bao phấn và chỉ nhị), nhuỵ hoa (gồm đầu nhụy, vòi nhụy, bầu nhụy chứa noãn).

Câu 3: (2 điểm)

a) Sinh sản vô tính có vai trò quan trọng trong việc duy trì các đặc điểm của sinh vật vì bằng cách sinh sản vô tính, một sinh vật tạo ra một hoặc nhiều bản sao di truyền giống hệt nhau. Từ đó, duy trì được các đặc điểm của sinh vật.

- Ví dụ: Muốn tạo ra số lượng lớn cây phong lan có cùng đặc tính quý từ một cây ban đầu khi cần sử dụng hình thức sinh sản vô tính.

b) Khi điều kiện sống thay đổi đột ngột có thể dẫn đến hàng loạt cá thể động vật sinh sản vô tính bị chết vì: Sinh sản vô tính sẽ tạo ra các thế hệ con cháu giống nhau về mặt di truyền. Do đó, khi điều kiện sống thay đổi đột ngột, chúng sẽ có phản ứng giống nhau trước thay đổi đó, dẫn đến chết hàng loạt nếu thay đổi vượt quá ngưỡng chịu đựng.

Baitap24h.com