Đáp án đề thi Sinh học 11 học kì 2 năm 2025 mới nhất đầy đủ có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài tập.
Mục lục [Ẩn]
1. Đề thi học kì 2 Sinh học 11 Kết nối tri thức
Câu 1. Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra theo trật tự nào?
A. Khe xinap → Màng trước xinap → Chuỳ xinap → Màng sau xinap.
B. Màng trước xinap → Chuỳ xinap → Khe xinap → Màng sau xinap.
C. Màng sau xinap → Khe xinap → Chuỳ xinap → Màng trước xinap.
D. Chuỳ xinap → Màng trước xinap → Khe xinap → Màng sau xinap.
Câu 2. Cho các phát biểu sau:
I. Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. Trong hạt nảy mầm GA giảm xuống rất mạnh; còn AAB đạt trị số cực đại.
II. Giberelin có tác dụng làm dài các lóng thân ở cây 1 lá mầm
III. Auxin có tác dụng kích thích ra rễ phụ ở cành giâm
IV. Etylen có tác dụng gây rụng lá, rụng quả
Số phát biểu sai là:
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 3. Loại cây nào sau đây có cả sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp?
A. Cây thân gỗ còn non
B. Cây thân gỗ trưởng thành
C. Cây mía
D. Tất cả đều đúng
Câu 4. Hoocmôn thực vật là:
A. Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng ức chế hoạt động của cây.
B. Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động của cây.
C. Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng kháng bệnh cho cây.
D. Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng kích thích sinh trưởng của cây.
Câu 5. Phát triển ở thực vật là
A. toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
B. toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
C. toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình liên quan với nhau là sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
D. toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
Câu 6. Tại sao hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có thể trả lời cục bộ (như co 1 chân) khi bị kích thích?
A. Do các tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau.
B. Các hạch thần kinh liên hệ với nhau.
C. Mỗi hạch là 1 trung tâm điều khiển 1 vùng xác định của cơ thể
D. Số lượng tế bào thần kinh tăng lên.
Câu 7: Đặc điểm nào không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở thực vật?
A. Có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi.
B. Tạo được nhiều biến dị làm nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.
C. Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền.
D. Là hình thức sinh sản phổ biến.
Câu 8. Cho các phát biểu sau:
I. Ở thực vật có 2 kiểu sinh sản là sinh sản sinh dưỡng và sinh sản hữu tính.
II. Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô là tính toàn năng của tế bào thực vật
III. Quá trình hình thành túi phôi của thực vật có hoa trải qua 1 lần giảm phân và 3 lần nguyên phân
IV. Ở thực vật có hoa thể giao tử cái là túi phôi còn thể giao tử đực là 2 tinh tử.
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 9. Ý nào không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh chuỗi hạch?
A. Số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới.
B. Phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng hơn so với thần kinh dạng lưới.
C. Phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
D. Khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên so với thần kinh dạng lưới
Câu 10. Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin so với sợi trục không có bao miêlin là
A. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, chậm và ít tiêu tốn năng lượng.
B. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, chậm chạp và tiêu tốn nhiều năng lượng.
C. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, nhanh và ít tiêu tốn năng lượng.
D. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, nhanh và tiêu tốn nhiều năng lượng.
Câu 11. Thụ tinh kép ở thực vật có hoa là
A. sự kết hợp của hai tinh tử với trứng ở trong túi phôi.
B. sự kết hợp của nhân giao tử đực và giao tử cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử.
C. sự kết hợp của hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
D. sự kết hợp của nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử và nhân nội nhũ.
Câu 12. Khi mở nắp bể, đàn cá cảnh thường tập trung về nơi thường cho ăn. Đây là ví dụ về hình thức học tập nào?
A. Học ngầm.
B. Điều kiện hoá đáp ứng.
C. Học khôn.
D. Điều kiện hoá hành động.
Câu 13. Điện thế nghỉ là
A. sự không chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
B. sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện dương và ngoài màng mang điện âm.
C. sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
D. sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
Câu 14. Sự hình thành tập tính học được là
A. sự tạo lập một chuỗi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron nên có thể thay đổi.
B. sự tạo lập một chuỗi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron và được di truyền.
C. sự tạo lập một chuỗi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron bền vững.
D. sự tạo lập một chuỗi các phản xạ có điều kiện và không điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron nên có thể thay đổi.
Câu 15. Một bạn học sinh lỡ tay chạm vào chiếc gai nhọn và có phản ứng rụt tay lại. Em hãy chỉ ra theo thứ tự: tác nhân kích thích → Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận thực hiện phản ứng của hiện tượng trên:
A. Gai → Thụ quan đau ở tay → Tủy sống → Cơ tay.
B. Gai → Thụ quan đau ở tay → Vỏ não → Cơ tay.
C. Gai → Thụ quan đau ở tay → Cơ tay → Vỏ não
D. Gai → Cơ tay → Thụ quan đau ở tay → Tủy sống.
Câu 16. Vì sao đối với động vật hằng nhiệt khi đến mùa rét thì sự sinh trưởng và phát triển bị ảnh hưởng?
A. Vì cơ thể bị mất nhiệt làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng.
B. Vì cơ thể bị mất nhiệt làm cho sự chuyển hoá, sinh sản giảm.
C. Vì cơ thể bị mất nhiệt làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể tăng tạo nhiều năng lượng để chống rét.
D. Vì cơ thể bị mất nhiệt làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng lượng.
Câu 17. Thụ phấn chéo là
A. sự kết hợp giữa tinh tử và trứng của cùng hoa.
B. sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhụy của cây khác cùng loài.
C. sự thụ phấn của hạt phấn với nhụy của cùng một hoa hay khác hoa của cùng một cây.
D. sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhụy của cây khác loài.
Câu 18. Có các động vật sau: cá chép, khỉ, bọ ngựa, cào cào, bọ cánh cam, bọ rùa. Những loài nào thuộc động vật phát triển không qua biến thái.
A. cá chép, khỉ
B. Cánh cam, bọ rùa
C. Bọ ngựa, cào cào
D. Tất cả đều đúng
Câu 19. Bần, mạch rây thứ cấp, mạch gỗ thứ cấp là kết quả của hoạt động của
A. mô phân sinh bên
B. tầng sinh bần
C. tầng phân sinh bên
D. mô phân sinh đỉnh
Câu 20. Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng sơ cấp ở thực vật?
A. Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.
B. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
C. Làm tăng chiều dài của cây.
D. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.
Câu 21. Ý nào không đúng với cảm ứng của ruột khoang?
A. Toàn bộ cơ thể co lại khi bị kích thích.
B. Tiêu phí nhiều năng lượng.
C. Cảm ứng ở toàn bộ cơ thể.
D. Tiêu phí ít năng lượng.
Câu 22. Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào?
A. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận thực hiện phản ứng.
B. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận phản hồi thông tin.
C. Bộ phận trả lời kích thích → Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận thực hiện phản ứng.
D. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận thực hiện phản ứng → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận phản hồi thông tin.
Câu 23. Ý nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật?
A. Phục chế những cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất.
B. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh.
C. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống.
D. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền.
Câu 24. Nếu thiếu iôt trong thức ăn thường dẫn đến thiếu hoocmôn:
A. Tirôxin.
B. Testostêron.
C. Ecđisơn.
D. Ơtrôgen.
Câu 25. Phản xạ của thủy tức bị kích thích tại 1 điểm trên cơ thể là
A. di chuyển đi chỗ khác
B. co toàn bộ cơ thể.
C. co ở phần cơ thể bị kích thích.
D. duỗi thẳng cơ thể
Câu 26. Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả gì?
A. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.
B. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.
C. Người bé nhỏ hoặc khổng lồ.
D. Các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển.
Câu 27. Ý nào không đúng với đặc điểm của phản xạ khi kim đâm vào tay thì co ngón tay?
A. Là phản xạ không điều kiện.
B. Là phản xạ bẩm sinh.
C. Là phản xạ có điều kiện.
D. Là phản xạ có tính di truyền.
Câu 28. Cho các phát biểu sau:
I. Yếu tố ngoại cảnh ảnh hưởng lớn nhất đến sự sinh trưởng và phát triển của người và động vật là yếu tố di truyền
II. Có 2 kiểu phát triển của động vật là phát triển qua biến thái hoàn toàn và phát triển qua biến thái không hoàn toàn
III. Testosteron có tác dụng gây ra các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp ở con đực
IV. Khi đến mùa rét cơ thể động vật biến nhiệt bị mất nhiệt làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng.
Số phát biểu đúng là:
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 29. Cho các phát biểu sau:
I. Hình thức cảm ứng ở động vật đơn bào là các phản xạ không điều kiện
II. Khi có kích thích thì động vật đơn bào trả lời bằng cách chuyển động cả cơ thể
III. Cảm ứng là khái niệm rộng hơn phản xạ
IV. Tất cả các động vật đều có hệ thần kinh
Số phát biểu đúng là:
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 30. Ý nào không đúng khi nói về hạt?
A. Hạt là noãn đã được thụ tinh phát triển thành.
B. Hợp tử trong hạt phát triển thành phôi.
C. Tế bào tam bội trong hạt phát triển thành nội nhũ.
D. Mọi hạt của thực vật có hoa đều có nội nhũ.
2. Đề thi học kì 2 Sinh học 11 Cánh diều
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Cho hình ảnh sau:
Mô phân sinh đỉnh nằm ở vị trí số
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 2: Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng sơ cấp?
A. Làm tăng kích thước chiều dài của cây.
B. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.
C. Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.
D. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
Câu 3: Yếu tố nào sau đây không thuộc yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của thực vật?
A. Ánh sáng.
B. Dinh dưỡng khoáng.
C. Quan hệ cùng loài.
D. Nhiệt độ.
Câu 4: Ở động vật, giai đoạn phôi diễn ra
A. từ khi trứng nở hoặc con non được sinh ra.
B. từ khi trứng nở cho đến khi trưởng thành.
C. từ khi trứng được thụ tinh đến khi trứng nở hoặc con non được sinh ra.
D. từ khi trứng được thụ tinh đến khi hình thành hợp tử.
Câu 5: Phát biểu nào đúng khi nói về quá trình sinh trưởng và phát triển ở người?
A. Sự phát triển của thai phụ thuộc vào chế độ dinh dưỡng và tình trạng sức khoẻ của người mẹ.
B. Hợp tử được hình thành ở giai đoạn sơ sinh.
C. Giai đoạn phôi thai kéo dài trong khoảng 5 – 7 ngày sau khi thụ tinh.
D. Ở giai đoạn sau sinh, sự phát triển của người thuộc kiểu phát triển qua biến thái.
Câu 6: Sự sinh trưởng và phát triển ở côn trùng được điều hoà bởi hormone nào?
A. Thyroxine và GH.
B. Ecdysteroid và juvenile.
C. Testosterone và estrogen.
D. Allata và cardiaca.
Câu 7: Đâu là dấu hiệu đặc trưng của sinh sản ở sinh vật?
A. Vật chất di truyền và truyền đạt vật chất di truyền
B. Hình thành cơ thể mới.
C. Điều hòa sinh sản.
D. Tất cả các dấu hiệu trên.
Câu 8: Phát biểu nào không đúng khi nói về sinh sản vô tính?
A. Cơ sở tế bào của sinh sản vô tính là nguyên phân..
B. Sinh sản vô tính có lợi khi môi trường sống thay đổi.
C. Các cá thể mới sinh ra có đặc điểm di truyền giống nhau và giống cá thể mẹ.
D. Sinh sản vô tính không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái.
Câu 9: Yếu tố nào sau đây không tham gia điều hoà sinh sản ở sinh vật ở cấp độ tế bào và cơ thể?
A. Hệ gene của sinh vật.
B. Hormone.
C. Nhiệt độ môi trường.
D. Dinh dưỡng.
Câu 10: Sinh sản bằng bào tử gặp ở nhóm thực vật nào sau đây?
A. Rêu và hạt kín.
B. Rêu và dương xỉ.
C. Hạt trần và hạt kín.
D. Hạt kín và dương xỉ.
Câu 11: Trong quá trình hình thành túi phôi, từ một tế bào mẹ (2n) của noãn, qua giảm phân hình thành
A. bốn bào tử đơn bội (n).
B. bốn bào tử đa bội (2n).
C. hai bào tử đơn bội (n).
D. hai bào tử đa bội (2n).
Câu 12: Túi phôi chứa
A. tế bào trứng và tinh tử.
B. tế bào trứng, 3 tế bào kèm, nhân lưỡng cực và 1 tế bào đối cực.
C. tế bào trứng, 2 tế bào kèm, nhân lưỡng cực và 3 tế bào đối cực.
D. tế bào trứng, 1 tế bào kèm, nhân lưỡng cực và 1 tế bào đối cực.
Câu 13: Túi phôi được hình thành từ tế bào trung tâm trong noãn thông qua:
A. một lần giảm phân, một lần nguyên phân.
B. một lần giảm phân, hai lần nguyên phân.
C. một lần giảm phân, ba lần nguyên phân.
D. ba lần giảm phân, một lần nguyên phân.
Câu 14: Khẳng định nào sau đây về sinh sản sinh dưỡng ở thực vật có hoa là đúng?
A. Cây con được hình thành từ quả của cây mẹ.
B. Cây con được hình thành từ lá, hạt của cây mẹ.
C. Cây con được hình thành từ bào tử của cây mẹ.
D. Cây con được hình thành từ bộ phận hoặc cơ quan sinh dưỡng của cây mẹ.
Câu 15: Hình dưới đây thể hiện sơ đồ cấu trúc hoa. Quá trình thụ phấn xảy ra ở đâu?
A. (3).
B. (4).
C. (2).
D. (1).
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng về thụ tinh kép ở thực vật có hoa?
A. Quá trình thụ tinh với sự tham gia của chỉ một tinh tử kết hợp với trứng tạo thành hợp tử.
B. Quá trình thụ tinh với sự tham gia của hai tinh tử cùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử.
C. Quá trình thụ tinh với sự tham gia của hai tinh tử, một tinh tử kết hợp với trứng tạo thành hợp tử và một tinh tử kết hợp với nhân lưỡng cực tạo thành nội nhũ.
D. Quá trình thụ tinh với sự tham gia của hai tinh tử, một tinh tử kết hợp với trứng tạo thành hợp tử và một tinh tử kết hợp với nhân lưỡng cực tạo thành nhân tam bội.
Câu 17: Thủy tức có hình thức sinh sản vô tính là
A. phân đôi.
B. nảy chồi.
C. phân mảnh
D. trinh sinh.
Câu 18: Thụ tinh ngoài là
A. hình thức thụ tinh mà trứng và tinh trùng gặp nhau ở bên ngoài cơ thể con cái.
B. hình thức thụ tinh mà trứng và tinh trùng gặp nhau trong cơ quan sinh dục của con cái.
C. hình thức thụ tinh xảy ra trong cơ thể động vật, ở môi trường nước.
D. hình thức thụ tinh nhờ cơ quan sinh dục phụ, xảy ra ở môi trường nước.
Câu 19: Chức năng chính của thể vàng là gì?
A. Kích thích sự phát triển và nuôi dưỡng nang trứng.
B. Duy trì tổng hợp progesterone và estrogen sau khi rụng trứng.
C. Kích thích quá trình rụng trứng.
D. Kích thích bong lớp niêm mạc tử cung, gây hiện tượng chảy máu (kinh nguyệt).
Câu 20: Cơ chế tác động của biện pháp tránh thai sử dụng bao cao su là
A. ức chế trứng chín và rụng.
B. ngăn cản sự làm tổ của phôi thai ở tử cung.
C. ngăn không cho tinh trùng gặp trứng.
D. ức chế ngay lập tức không cho trứng rụng.
Câu 21: Khi nói về sinh sản hữu tính ở động vật, nhận định nào dưới đây không đúng?
A. Tạo ra thế hệ con có khả năng thích nghi với môi trường nhiều biến động.
B. Làm tăng biến dị di truyền trong loài.
C. Có sự kết hợp quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
D. Thế hệ con giữ nguyên những tính trạng tốt về mặt di truyền của bố mẹ.
Câu 22: Khi phân biệt sinh sản hữu tính với sinh sản vô tính, nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Sinh sản hữu tính sinh ra nhiều con và thời gian cho mỗi lứa đẻ ngắn hơn so với sinh sản vô tính.
B. Sinh sản hữu tính truyền tất cả các đột biến cho con cái của chúng, trong khi sinh sản vô tính thì không.
C. Thế hệ con ở các sinh vật sinh sản hữu tính có khả năng thích nghi cao hơn khi môi trường có nhiều biến động.
D. Các sinh vật sinh sản hữu tính có ít biến dị hơn so với ở các sinh vật sinh sản vô tính.
Câu 23: Khi nói về cơ chế điều hoà sinh trứng, nhận định nào dưới đây là đúng?
A. FSH do thuỳ trước tuyến yên tiết ra kích thích hình thành và phát triển thể vàng.
Câu 24: Hệ thống có khả năng duy trì sự cân bằng các chỉ số của hệ thống gọi là
A. hệ thống mở.
B. hệ thống kín.
C. hệ thống tự do.
D. hệ thống tự điều chỉnh.
Câu 25: Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ của quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật?
A. Khi một cơ quan nào đó bị rối loạn hoặc không hoạt động thì sự hoạt động của các cơ quan khác vẫn diễn ra bình thường.
B. Ở thực vật, các quá trình sinh lí trong cơ thể được điều tiết thông qua tín hiệu hormone.
C. Các cơ quan, quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật cũng có mối quan hệ và ảnh hưởng qua lại mật thiết với nhau.
D. Khi một cơ quan nào đó bị rối loạn hoạt động sẽ ảnh hưởng đến các hoạt động của cơ quan khác, từ đó ảnh hưởng đến các hoạt động sống của toàn bộ cơ thể sinh vật.
Câu 27: Nghiên cứu, sản xuất thuốc chữa bệnh; kiểm định chất lượng thuốc; bán thuốc là hoạt động nghề nghiệp của
A. bác sĩ thú y.
B. dược sĩ sản xuất thuốc.
C. kĩ sư chế biến thực phẩm.
D. giảng viên.
Câu 28: Đâu không phải thành tựu nổi bật của lĩnh vực sinh học cơ thể?
A. Công nghệ nuôi cấy mô.
B. Tạo ra các loài virus mới.
C. Các phương pháp khám chữa bệnh ở người.
D. Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật cho phép tạo ra các hệ thống canh tác an toàn, hiệu quả.
B. Phần tự luận
Câu 1 (1 điểm): Tại sao trong chăn nuôi, người ta thường thu hoạch vật nuôi sau một thời gian nhất định chứ không nuôi đến khi cá thể đạt tới khối lượng tối đa?
Câu 2 (1 điểm): Bạn A cho rằng: “Trong thực tiễn sản xuất, biện pháp giâm cành thường được sử dụng để nhân giống vô tính một số cây ăn quả thân gỗ như bưởi, nhãn”. Theo em ý kiến của bạn đúng hay sai? Giải thích.
Câu 3 (1 điểm): Rối loạn sản xuất hormone FSH, LH, estrogen và progesterone có ảnh hưởng đến quá trình rụng trứng hay không ? Tại sao?
3. Đề thi học kì 2 Sinh học 11 Chân trời sáng tạo
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Sự nảy mầm của hạt thành cây con là ví dụ về
A. sinh trưởng.
B. phát triển.
C. sinh sản.
D. cảm ứng.
Câu 2: Sự sinh trưởng và phát triển của thực vật được bắt đầu tại vị trí
A. rễ cây.
B. ngọn cây.
C. có mô phân sinh.
D. có mô bì.
Câu 3: Gibberellin không có vai trò nào sinh lí nào sau đây?
A. Kích thích hạt nảy mầm.
B. Kích thích rụng lá.
C. Kích thích dãn dài thân.
D. Kích thích ra hoa.
Câu 4: Phát triển không qua biến thái có đặc điểm
A. con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự con trưởng thành.
B. ấu trùng gần giống con trưởng thành.
C. con non khác con trưởng thành.
D. phải qua một lần lột xác.
Câu 5: Các hormone điều hòa chủ yếu sự sinh trưởng của động vật có xương sống là
A. thyroxine và GH.
B. GH và estrogen.
C. thyroxine và testosterone.
Câu 6: Động vật hằng nhiệt khi đến mùa rét thì sự sinh trưởng và phát triển bị ảnh hưởng như thế nào?
A. Ít bị ảnh hưởng vì thân nhiệt chúng luôn được ổn định nhờ sự chuyển hóa tăng.
B. Bị ảnh hưởng mạnh vì nhiệt độ thấp làm các hoạt động sống không thực hiện được.
C. Bị ảnh hưởng mạnh vì sự chuyển hóa trong cơ thể giảm mạnh.
D. Không bị ảnh hưởng vì chúng đã đi ngủ đông.
Câu 7: Cơ sở tế bào học của sinh sản vô tính là quá trình
A. nguyên phân.
B. giảm phân.
C. thụ tinh.
D. nguyên phân và giảm phân.
Câu 8: Sinh sản vô tính là
A. hình thức sinh sản có sự kết hợp của các tế bào sinh sản chuyên biệt.
B. hình thức sinh sản ở tất cả các loài sinh vật.
C. hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.
D. hình thức sinh sản có nhiều hơn một cá thể tham gia.
Câu 9: Tôm, cua mọc lại càng sau khi bị gãy
A. là ví dụ về sinh sản ở sinh vật, do cơ quan mới được tạo thành.
B. là ví dụ về sinh sản ở sinh vật, do có sự tạo thành cơ thể mới.
C. không phải là sinh sản ở sinh vật, do không có sự tổ hợp giữa giao tử đực và cái.
D. không phải là sinh sản ở sinh vật, do không có sự tạo thành cá thể mới.
Câu 10: Trong hình thức sinh sản sinh dưỡng, cây con không được hình thành từ bộ phận nào sau đây?
A. Thân.
B. Lá.
C. Rễ.
D. Hạt.
Câu 11: Để nhân giống hoa lan quý, người ta thường áp dụng phương pháp nhân giống vô tính nào?
A. Nuôi cấy mô tế bào.
B. Giâm.
C. Chiết.
D. Ghép.
Câu 12: Trong quá trình hình thành túi phôi ở thực vật có hoa, sau giảm phân, có mấy lần nguyên phân?
A. 2 lần.
B. 1 lần.
C. 3 lần.
D. Không nguyên phân.
Câu 13: Bộ phận nào của cây không sinh sản vô tính?
A. Hoa và hạt.
B. Thân rễ.
C. Thân củ.
D. Lá.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng khi mô tả về quá trình hình thành giao tử cái ở thực vật có hoa?
A. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho bốn bào tử đơn bội → một bào tử cái sống sót nguyên phân cho túi phôi chứa ba tế bào đối cực, ba tế bào kèm, một tế bào trứng, một nhân cực.
B. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho bốn bào tử đơn bội → mỗi bào tử cái nguyên phân cho túi phôi chứa ba tế bào đối cực, hai tế bào kèm, một tế bào trứng, hai nhân cực.
C. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho bốn bào tử đơn bội → một bào tử cái sống sót nguyên phân cho túi phôi chứa ba tế bào đối cực, hai tế bào kèm, một tế bào trứng, hai nhân cực.
D. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho bốn bào tử đơn bội → một bào tử cái sống sót nguyên phân cho túi phôi chứa hai tế bào đối cực, ba tế bào kèm, một tế bào trứng, hai nhân cực.
Câu 15: Phát biểu nào không đúng khi nói về các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật?
A. Khi ghép cành phải buộc chặt cành ghép vào gốc ghép để mô dẫn của cành ghép và gốc ghép nối liền với nhau.
B. Người ta không áp dụng phương pháp giâm cành cho các giống cây ăn quả (cam, bưởi,...) vì thời gian ra rễ ở các cây này rất lâu.
C. Phương pháp nuôi cấy mô tế bào có thể tạo ra đời con có số lượng lớn và đa dạng về mặt di truyền.
D. Phương pháp chiết cành cho các cây ăn quả có thể rút ngắn thời gian sinh trưởng của cây.
Câu 16: Sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh sản vô tính chủ yếu là
A. tạo ra số lượng lớn cá thể trong một thế hệ.
B. tạo ra đời con đa dạng và có sức sống cao.
C. phôi được bảo vệ trong hạt và quả.
D. phôi được nuôi dưỡng bởi nội nhũ.
Câu 17: Nên thụ phấn cho hoa vào thời điểm nào trong ngày?
A. Buổi sáng.
B. Buổi trưa.
C. Buổi chiều.
D. Buổi tối.
Câu 18: Nên thực hiện việc chiết cành ở cây ăn quả vào mùa nào trong năm?
A. Mùa xuân và mùa hè.
B. Mùa xuân và mùa thu.
C. Mùa hè và mùa thu.
C. Mùa thu và mùa đông.
Câu 19: Trứng phát triển thành cơ thể con mà không qua thụ tinh là hình thức sinh sản vô tính nào của động vật?
A. Phân đôi.
B. Nảy chồi.
C. Phân mảnh.
D. Trinh sinh.
Câu 20: Một tế bào sinh tinh trùng giảm phân hình thành bao nhiêu tinh trùng?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 8.
Câu 21: Biện pháp tránh thai nào sau đây có cơ chế tác dụng khác so với các biện pháp còn lại?
A. Dùng thuốc tránh thai hằng ngày.
B. Dùng thuốc tránh thai khẩn cấp.
C. Dùng miếng dán tránh thai.
D. Dùng bao cao su.
Câu 22: Tác dụng của thuốc viên tránh thai hằng ngày là
A. ngăn không cho trứng chín và rụng.
B. ngăn tinh trùng gặp trứng.
C. ngăn sự làm tổ của trứng đã thụ tinh.
D. ngăn tuyến yên tiết FSH và ICSH.
Câu 23: Nhận định nào sau đây là sai?
A. Sao biển sinh sản bằng hình thức phân mảnh.
B. Ong sinh sản bằng hình thức trinh sinh.
C. Cá răng cưa sinh sản bằng hình thức nảy chồi.
D. Trùng giày sinh sản bằng hình thức phân đôi.
Câu 24: Một số loài cá (cá bảy màu, cá mập trắng) có hiện tượng đẻ trứng thai. Trong trường hợp này cơ thể mẹ có vai trò chính là
A. cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi phát triển.
B. bảo vệ và cung cấp nhiệt độ cho phôi phát triển.
C. chọn lọc giới tính của phôi.
D. chọn lọc các cá thể khoẻ mạnh.
Câu 25: Biện pháp nào có thể đạt hiệu quả sinh sản cao và chọn lọc những đặc điểm mong muốn ở con đực giống?
A. Sử dụng hormone.
B. Thụ tinh nhân tạo.
C. Sử dụng chất kích thích tổng hợp.
D. Thay đổi các yếu tố môi trường.
Câu 26: Các cơ quan, quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật
A. hoạt động độc lập, không liên quan đến nhau.
B. có mối quan hệ với một số cơ quan của cơ thể sinh vật khác.
C. có mối quan hệ và ảnh hưởng qua lại mật thiết với nhau.
D. có mối quan hệ và ảnh hưởng một chiều tới nhau.
Câu 27: Ví dụ nào dưới đây không thể hiện cơ thể sinh vật là một hệ thống mở?
A. Cơ thể động vật tiết hormone glucagon.
B. Cơ thể thu nhận nước, chất dinh dưỡng từ rễ ở thực vật và từ cơ quan tiêu hoá ở động vật.
C. Cơ thể thu nhận O2, thải CO2 qua hoạt động hô hấp.
D. Nhiệt sinh ra từ hoạt động trao đổi chất và năng lượng của cơ thể được thải
ra ngoài môi trường.
Câu 28: Nghề điều dưỡng nằm trong nhóm ngành
A. lâm nghiệp.
B. y học.
C. nghiên cứu.
D. quản lí.
II PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1 (1 điểm): Tại sao thân tre bị gãy ngọn có thể tiếp tục cao thêm nhưng thân cây bạch đàn bị gãy ngọn sẽ không thể cao thêm nữa?
Câu 2 (1 điểm): Có ý kiến cho rằng: "Các loại quả không hạt đều được tạo thành do hoa được thụ phấn nhưng noãn không được thụ tinh". Theo em, ý kiến này đúng hay sai? Tại sao?
Câu 3 (1 điểm): Tại sao có quy định cấm xác định giới tính thai nhi ở người?
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. B |
2. C |
3. B |
4. A |
5. A |
6. Â |
7. A |
8. C |
9. D |
10. D |
11. A |
12. C |
13. A |
14. C |
15. C |
16. B |
17. A |
18. B |
19. D |
20. C |
21. D |
22. A |
23. C |
24. B |
25. B |
26. C |
27. A |
28. B |
Baitap24h.com