Đáp án đề thi Vật Lí lớp 10 năm 2025 (có đáp án) - Bộ đề thi Vật Lí năm 2025 mới nhất giúp bạn ôn thi tốt nghiệp THPT Vật Lí đạt kết quả cao.
Mục lục [Ẩn]
1. Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 Kết nối tri thức
I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1: Một ô tô khởi hành với lực phát động là 2000 N. Lực cản tác dụng vào xe là 400 N. Khối lượng của xe là 800 kg. Tính quãng đường xe đi được sau 10 s khởi hành
A. 10 m.
B. 200 m.
C. 100 m.
D. 50 m.
Câu 2: Hai chị em Hoa và An chơi bập bênh. Chị Hoa có trọng lượng 300 N, khoảng cách d2d2 là 1 m, còn em An có trọng lượng 200 N. Hỏi khoảng cách d1d1 là bao nhiêu để bập bênh cân bằng.
A. 1 m.
B. 2 m.
C. 1,5 m.
D. 3 m.
Câu 3: Tác dụng cặp ngẫu lực có độ lớn F1F1 = F2F2 = F = 10 N vào vật có trục quay và khoảng cách từ giá của mỗi lực đến trục quay là 10 cm. Độ lớn của moment ngẫu lực là
A. 10 N.m.
B. 20 N.m.
C. 2 N.m.
D. 1 N.m.
Câu 4: Một ô tô lên dốc (có ma sát) với vận tốc không đổi. Câu nào sau đây không đúng khi nói về công do các lực tác dụng lên ô tô gây ra.
A. Lực kéo của động cơ sinh công dương.
B. Trọng lực sinh công âm.
C. Lực ma sát sinh công âm.
D. Phản lực của mặt đường lên ô tô sinh công âm.
Câu 5: Lực tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng biến đổi đều không thực hiện công khi?
A. Lực vuông góc với gia tốc của vật.
B. Lực ngược chiều với gia tốc của vật.
C. Lực hợp với phương của vận tốc với góc α.
D. Lực cùng phương với phương chuyển động của vật.
Câu 6: Một người kéo một hòm gỗ trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp với phương ngang một góc 60o. Lực tác dụng lên dây bằng 100 N. Công của lực đó thực hiện được khi hòm trượt đi được 10 mét là:
A. A = 500 J.
B. A = 1000 J.
C. A = 1500 J.
D. A = 600 J.
Câu 7: 1kW giá trị bằng bao nhiêu W?
A. 1012 W.
B. 109 W.
C. 106 W.
D. 103 W.
Câu 8: Năng lượng của các con sóng trong hình dưới tồn tại dưới dạng nào?
A. Động năng.
B. Thế năng.
C. Nhiệt năng.
D. Quang năng.
Câu 9: Động năng của một vật tăng khi
A. vận tốc của vật giảm.
B. vận tốc của vật không đổi.
C. các lực tác dụng lên vật sinh công dương.
D. các lực tác dụng lên vật không sinh công.
Câu 10: Một vật có khối lượng 10 kg đang chuyển động với tốc độ 5 km/h trên mặt bàn nằm ngang. Do có ma sát, vật chuyển động chậm dần đều và đi được 1 m thì dừng lại. Tính hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn. Lấy gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2 .
A. 0,05
B. 0,1.
C. 0,2
D. 0,3
Câu 11: Hình vẽ dưới là một phần đường đi của tàu lượn siêu tốc. Chọn mốc tính thế năng tại mặt đất. Nhận xét nào không đúng về sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng của tàu lượn trên từng đoạn đường?
A. Từ A – B: Động năng giảm, thế năng tăng đến giá trị cực đại.
B. Từ B – C: Động năng tăng, thế năng giảm.
C. Từ C – D: Động năng giảm, thế năng tăng.
D. Từ D – E: Động năng và thế năng không đổi.
Câu 12: Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự bảo toàn cơ năng.
A. Động năng chỉ có thể chuyển hóa thành thế năng.
B. Thế năng chỉ có thể chuyển hóa thành động năng.
C. Động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn.
D. Động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng không được bảo toàn.
Câu 13: Từ mặt đất, một vật có khối lượng 200 g được ném lên theo phương thẳng đứng với vận tốc 30 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10 m/s2. Chọn gốc thế năng tại A là vị trí ném vật (ở mặt đất). Xác định độ cao cực đại mà vật đạt được?
A. 30 m.
B. 45 m.
C. 9 m.
D. 15 m.
Câu 14: Xác định năng lượng có ích và năng lượng hao phí của Acquy khi nạp điện?
A. Năng lượng có ích: hóa năng; năng lượng hao phí: nhiệt năng
B. Năng lượng có ích: điện năng; năng lượng hao phí: nhiệt năng
C. Năng lượng có ích: thế năng; năng lượng hao phí: nhiệt năng
D. Năng lượng có ích: động năng; năng lượng hao phí: nhiệt năng.
Câu 15: Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng có chiều dài 5 m để kéo một vật có khối lượng 300 kg với lực kéo 1200 N. Biết hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là 80%. Tính chiều cao của mặt phẳng nghiêng?
A. 1,6 m.
B. 3,2 m.
C. 0,5 m.
D. 5 m.
Câu 16: Động lượng có đơn vị là
A. kilôgam mét trên giây (kg.m/s).
B. jun (J).
C. kilôgam (kg).
D. niutơn mét (N.m).
Câu 17: Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc →vv→ là đại lượng được xác định bởi công thức
A. →pp→ = m→vv→.
B. p = m.v.
C. p = m.a.
D. →vv→ = m→aa→ .
Câu 18: Trong quá trình nào sau đây, động lượng của vật không thay đổi?
A. Vật chuyển động tròn đều.
B. Vật được ném ngang.
C. Vật đang rơi tự do.
D. Vật chuyển động thẳng đều.
Câu 19: Biểu thức của định luật II Newton có thể viết dưới dạng
A. →F=Δ→pΔtF→=Δp→Δt
B. →F=Δ→p.ΔtF→=Δp→.Δt
C. Δt=→F.Δ→pΔt=F→.Δp→
D. →F.Δ→pΔt=m→aF→.Δp→Δt=ma→
Câu 20: Một xe tải A có khối lượng 1,5 tấn chuyển động với vận tốc 36 km/h và một ô tô B có khối lượng 750 kg chuyển động ngược chiều với vận tốc 54 km/h. So sánh động lượng của hai xe.
A. xe tải bằng xe ô tô.
B. không so sánh được.
C. xe tải lớn hơn xe ô tô.
D. xe ô tô lớn hớn xe tải.
Câu 21: Chọn phát biểu đúng. Động lượng của một hệ cô lập là một đại lượng
A. không xác định.
B. bảo toàn.
C. không bảo toàn.
D. biến thiên.
Câu 22: Một hệ kín gồm 2 vật có động lượng là p1p1 và p2p2 Hệ thức của định luật bảo toàn động lượng của hệ này là
A. p1p1 + p2p2 = không đổi.
B. p1p1 - p2p2 = không đổi.
C. p1p1.p2p2 = không đổi.
D. →p1→p2p→1p→2 = không đổi.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói đến chuyển động tròn đều?
A. Chuyển động tròn đều là chuyển động theo quỹ đạo tròn và có tốc độ không thay đổi.
B. Chuyển động tròn đều là chuyển động theo quỹ đạo tròn và có tốc độ thay đổi theo thời gian.
C. Chuyển động tròn đều là chuyển động theo quỹ đạo tròn và vectơ gia tốc không thay đổi.
D. Chuyển động tròn đều là chuyển động theo quỹ đạo tròn và có tốc độ và gia tốc luôn thay đổi.
Câu 24: Bán kính vành ngoài của một bánh xe ô tô là 25 cm. Xe chạy với vận tốc 10 m/s. Tốc độ góc của một điểm trên vành ngoài bánh xe là:
A. 10 rad/s.
B. 20 rad/s.
C. 30 rad /s.
D. 40 rad/s.
Câu 25: Trong các câu dưới đây câu nào sai?
Vectơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều có đặc điểm:
A. Đặt vào vật chuyển động.
B. Phương tiếp tuyến quỹ đạo.
C. Chiều luôn hướng vào tâm của quỹ đạo.
D. Độ lớn .
Câu 26: Một chiếc xe đạp chạy trên một vòng đua có bán kính 100 m với tốc độ góc 0,11 rad/s. Gia tốc hướng tâm của vật đó có độ lớn là?
A. 0,11 m/s2.
B. 0,4 m/s2.
C. 1,21 m/s2.
D. 16 m/s2.
Câu 27: Một lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 22 cm. Lò xo được treo thẳng đứng, một đầu giữ cố định, còn đầu kia gắn một vật nặng. Khi ấy lò xo dài 27 cm, cho biết độ cứng lò xo là 100 N/m. Độ lớn lực đàn hồi bằng
A. 500 N.
B. 5 N.
C. 20 N.
D. 50 N.
Câu 28: Công thức tính áp suất là:
A. p = FN.S
B. p = SFNSFN
C. p=FNSp=FNS
D. p = P.S
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Bài 1: Biết áp suất trên mặt thoáng bể nước là papa = 1.105 Pa; áp suất tại độ sâu 1 m là bao nhiêu biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3 và g = 10 m/s2
Bài 2: Một ô tô khối lượng 1 tấn đang hoạt động với công suất 5 kW và chuyển động thẳng đều với vận tốc 54 km/h thì lên dốc. Hỏi động cơ ô tô phải hoạt động với công suất bằng bao nhiêu để có thể lên dốc với tốc độ như cũ? Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường không đổi, dốc nghiêng góc 2,3o so với mặt đường nằm ngang và g = 10 m/s2 .
Bài 3: Một người có m1m1 = 50 kg nhảy từ một chiếc xe có m2m2 = 80 kg đang chạy theo phương ngang với v = 3 m/s, vận tốc nhảy của người đó đối với xe là v0v0 = 4 m/s. Tính vận tốc V2V2 của xe sau khi người ấy nhảy trong 2 trường hợp: Nhảy cùng chiều với xe và nhảy ngược chiều với xe?
Đáp án chi tiết đề số 1
I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1: Đáp án đúng là C.
Theo định luật II Newton có: →F+−−→Fms+→N+→P=m→aF→+Fms→+N→+P→=ma→
Chiếu biểu thức lên chiều chuyển động thì: F – F1F1 = ma
⇒a=Fm=2000−400800=2⇒a=Fm=2000−400800=2 (m/s2)
Quãng đường xe đi được sau 10s là: S = 12.a.t2=12.2.102=10012.a.t2=12.2.102=100 (m).
Câu 2: Đáp án đúng là C.
Áp dụng điều kiện cân bằng cho bập bênh: M1M1 = M1M1.
Ta có: P1P1.d1d1 = P2P2.d2d2 => 200.d1d1 = 300.1 => d1d1 = 1,5 m.
Câu 3: Đáp án đúng là C.
Áp dụng công thức:
M = F1F1.d1d1 + F1F1.d2d2 = F.(d1d1 + d2d2) = 10.(0,1 + 0,1) = 2 N.m
Câu 4: Đáp án đúng là D.
Các lực tác dụng lên ô tô:
- lực kéo của động cơ sinh công dương.
- trọng lực sinh công âm.
- lực ma sát sinh công âm.
- phản lực của của mặt đường lên ô tô không sinh công.
Câu 5: Đáp án đúng là A.
Vật chuyển động thẳng biến đổi đều thì gia tốc và vận tốc cùng phương (có thể cùng chiều hoặc ngược chiều).
Công thức tính công của một lực là: A = F.s.cosα.
A - Lực vuông góc với gia tốc của vật, tức là: α = 90o suy ra A = 0. Lực không thực hiện công.
B - Lực ngược chiều với gia tốc của vật (khi đó lực có thể cùng chiều hoặc ngược chiều chuyển động), tức là α = 180o suy ra A < 0 hoặc là α = 0o suy ra A > 0.
C - Lực hợp với phương của vận tốc với góc α, công của lực là: A = F.s.cosα.
D - Lực cùng phương với phương chuyển động của vật, tức là α = 0o suy ra A > 0.
Câu 6: Đáp án đúng là A.
Công của lực đó thực hiện được khi hòm trượt đi được 10 mét là:
A = F.s.cosα = 100.10.cos60o = 500 J
Câu 7: Đáp án đúng là D.
1 kW = 103 W
Câu 8: Đáp án đúng là A.
Năng lượng của con sóng trong hình tồn tại dưới dạng động năng.
Câu 9: Đáp án đúng là C.
Động năng được xác định bởi công thức: WđWđ =12mv2=12mv2 .
→ Động năng của vật tăng khi v tăng → ∆WđWđ > 0 → Angoại lựcAngoại lực > 0 → Các lực tác dụng lên vật sinh công dương.
Câu 10: Đáp án đúng là B.
Đổi 5 km/h = 1,4 m/s
Động năng của vật bằng công của lực ma sát:
WđWđ = A ⇔⇔ 12mv2=Fms.s.cosα12mv2=Fms.s.cosα
hay 12mv2=μmg.s.cosα12mv2=μmg.s.cosα
μ=v22g.s.cosα=(1,4)22.9,8.1.cos00μ=v22g.s.cosα=1,422.9,8.1.cos00 = 0,1
Câu 11 : Đáp án đúng là D.
Theo định luật bảo toàn cơ năng: động năng và thế năng có sự chuyển hóa qua lại lẫn nhau, nếu động năng tăng thì thế năng giảm và ngược lại. Do vậy câu D là nhận xét không đúng về sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng của tàu lượn trên từng đoạn đường.
Câu 12: Đáp án đúng là C.
Sự bảo toàn cơ năng được hiểu là động năng và thế năng có thể chuyển hoá lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn.
Câu 13: Đáp án đúng là B.
Gốc thế năng tại A là vị trí ném vật (ở mặt đất) nên cơ năng tại mặt đất là:
WAWA =WđAWđA = =12mv2A=90=12mvA2=90(J)
Gọi B là vị trí cao nhất mà vật đạt được: vBvB = 0
- Cơ năng của vật tại B: WBWB = WtBWtB = mghmaxhmax
- Theo định luật bảo toàn cơ năng:
WBWB = WAWA ⇔mghmax=90⇒hmax=45m⇔mghmax=90⇒hmax=45 m
Câu 14: Đáp án đúng là A.
Acquy khi nạp điện có sự chuyển hóa từ điện năng sang hóa năng, điện năng sang nhiệt năng
+ Năng lượng có ích: hóa năng
+ Năng lượng hao phí: nhiệt năng
Câu 15: Đáp án đúng là A.
- Công của lực kéo vật: AtpAtp = F.l = 1200.5 = 6000 (J)
- Công có ích là: AciAci = A.H = 6000.80% = 4800 (J) (1)
- Mặt khác ta lại có: AciAci = P.h = 10.m.h = 3000h (J) (2)
- Từ (1) và (2) suy ra: 3000h = 4800 ⇒ h = 1,6 (m)
Câu 16: Đáp án đúng là A.
Động lượng có đơn vị là kilôgam mét trên giây (kg.m/s).
Câu 17: Đáp án đúng là A.
Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc →vv→ là đại lượng được xác định bởi công thức: →pp→ = m→vv→ .
Câu 18: Đáp án đúng là D.
Động lượng của một vật không đổi nếu v không đổi.
Câu 19: Đáp án đúng là A.
Dạng tổng quát của định luật II Newton có thể viết dưới dạng: →F=Δ→pΔtF→=Δp→Δt
(Lực tổng hợp tác dụng lên vật bằng tốc độ thay đổi động lượng của vật)
Câu 20: Đáp án đúng là C.
Đổi 1,5 tấn = 1500 kg
36 km/h = 10 m/s
54 km/h = 15 m/s
Động lượng của xe tải là: p = m.v = 1500.10 = 15 000 (kg.m/s)
Động lượng của ô tô là: p’ = m’.v’ = 750.15 = 11 250 (kg.m/s)
=> Động lượng của xe tải lớn hơn động lượng của ô tô.
Câu 21: Đáp án đúng là B.
Động lượng toàn phần của một hệ kín là một đại lượng được bảo toàn.
Câu 22: Đáp án đúng là A.
Một hệ kín gồm 2 vật có động lượng là →p1p→1 và →p2.p→2. Hệ thức của định luật bảo toàn động lượng của hệ này là: →p1+→p2p→1+p→2 = không đổi.
Câu 23: Đáp án đúng là A.
Chuyển động tròn đều là chuyển động theo quỹ đạo tròn và có tốc độ không thay đổi.
Câu 24: Đáp án đúng là D.
Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc: v = r.ω .
Ta có: r = 25 cm = 0,25m; v = 10 m/s.
Tốc độ góc của một điểm trên vành ngoài bánh xe là:
ω=vr=100,25ω=vr=100,25 = 40 rad/s.
Câu 25: Đáp án đúng là B.
Đặc điểm của vectơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều:
- Vectơ gia tốc hướng tâm có phương nằm dọc theo bán kính và chiều hướng vào tâm quỹ đạo chuyển động.
- Độ lớn aht=v2r=ω2raht=v2r=ω2r
Câu 26: Đáp án đúng là C.
Độ lớn gia tốc hướng tâm của vật: aht=ω2.raht=ω2.r = 0,112.100 = 1,21 m/s2
Câu 27: Đáp án đúng là B
Độ biến dạng của lò xo là |∆l| = |l - l0l0| = |27 - 22| = 5 cm = 0,05 m
Độ lớn lực đàn hồi bằng: F = k.|∆l| = 100.0,05 = 5 N
Câu 28: Đáp án đúng là C
Công thức tính áp suất là: p=FNSp=FNS
Trong đó: p là áp suất; FNFN là áp lực (N); S là diện tích bị ép (m2)
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Bài 1: Công thức tính áp suất chất lỏng p = papa + ρgh = 105 + 1000.10.1 = 1,1.105 Pa
Bài 2: Đổi 54 km/h = 15 m/s
Khi vật chuyển động đều trên mặt đường nằm ngang:
F’ = FmsFms = Pv=500015=10003Pv=500015=10003 (N)
N = P = mg = 10000 (N)
Mà Fms=μN⇒μ=FmsN=10003.10000=130Fms=μN⇒μ=FmsN=10003.10000=130
Khi xe lên dốc mà vẫn chuyển động đều với vận tốc như cũ:
Theo định luật II Newton: →F+→N+→P+−−→Fms=→0F→+N→+P→+Fms→=0→ (1)
Chiếu biểu thức (1) lên hệ trục tọa độ Oxy: {F−Fms−P.sinα=0N−P.cosα=0F−Fms−P.sinα=0N−P.cosα=0
Mà Fms=μN=μ.P.cosα=μmg.cosαFms=μN=μ.P.cosα=μmg.cosα
F = mg(sinα + μcosα) = 10000.(sin2,3o + 130130cos2,3o) = 734(N)
⇒P = F.v = 11010 W
Bài 3: Chiều (+) là chiều chuyển động của xe.
- Người nhảy cùng chiều với xe:
Theo định luật bảo toàn động lượng ta có:
(m1m1 + m2m2).v = m1m1(v0v0 + v) + m2m2.V2V2
⇔V2=(m1+m2)v−m1.(v0+v)m2=0,5m/s⇔V2=m1+m2v−m1.v0+vm2=0,5 m/s
- Người nhảy ngược chiều với xe:
Theo định luật bảo toàn động lượng ta có:
(m1m1 + m2m2).v = m1m1(v - v0v0) + m2m2.V2V2
⇔V2=(m1+m2)v−m1.(v−v0)m2=5,5m/s
2. Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 Cánh diều
I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1: Chọn phát biểu đúng.
Hai vật có cùng khối lượng đang chuyển động cùng vận tốc và ngược chiều thì sau va chạm mềm hai vật sẽ
A. chuyển động với hướng bất kỳ.
B. chuyển động với vận tốc giống như vận tốc lúc đầu của hai vật.
C. đứng yên.
D. chuyển động với vận tốc gấp hai lần lúc đầu.
Câu 2: Công cơ học là một đại lượng
A. vecto.
B. luôn dương.
C. luôn âm.
D. vô hướng.
Câu 3: Khi vận tốc của vật tăng 2 lần và khối lượng không đổi thì động năng sẽ
A. tăng lên 2 lần.
B. tăng lên 4 lần.
C. không thay đổi.
D. Giảm đi 2 lần.
Câu 4: Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào tuân theo định luật bảo toàn động lượng?
A. Chuyển động của ô tô trên đường.
B. Chuyển động của máy bay dân dụng.
C. Chuyển động của con sứa đang bơi.
D. Chuyển động của khinh khí cầu đang bay lên.
Câu 5: Khi chất điểm chuyển động chỉ dưới tác dụng của trường lực thế, phát biểu nào đúng?
A. Thế năng không đổi.
B. Động năng không đổi.
C. Cơ năng không đổi.
D. Lực thế không sinh công.
Câu 6: Một quả bóng có khối lượng 500 g được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi quả bóng đạt đến độ cao cực đại h = 8 m thì bắt đầu rơi xuống. Chọn mốc tính thế năng tại mặt đất và gia tốc rơi tự do bằng 9,8 m/s2. Thế năng của quả bóng tại độ cao cực đại là
A. 39,2 J.
B. 400 J.
C. 200 J.
D. 0,08 J.
Câu 7: Một vật có khối lượng 500 g chuyển động chậm dần đều với vận tốc đầu 6 m/s dưới tác dụng của lực ma sát. Công của lực ma sát thực hiện cho đến khi dừng lại bằng
A. 9 J.
B. –9 J.
C. 15 J.
D. –1,5 J.
Câu 8: Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h có động lượng là
A. 105 kg.m/s.
B. 7,2.104 kg.m/s.
C. 0,72 kg.m/s.
D. 2.104 kg.m/s.
Câu 9: Hai xe lăn nhỏ có khối lượng m1m1 = 300g và m2m2 = 2kg chuyển động trên mặt phẳng ngang ngược hướng nhau với các vận tốc tương ứng v1v1 = 2 m/s, v2v2 = 0,8 m/s. Sau khi va chạm, hai xe dính vào nhau và chuyển động cùng vận tốc. Độ lớn và chiều của vận tốc sau va chạm là
A. 0,86 m/s và theo chiều xe thứ hai.
B. 0,43 m/s và theo chiều xe thứ nhất.
C. 0,86 m/s và theo chiều xe thứ nhất.
D. 0,43 m/s và theo chiều xe thứ hai.
Câu 10: Hai vật có cùng khối lượng m, chuyển động với vận tốc lần lượt là v1v1, v2v2. Động lượng của hệ hai vật được tính theo biểu thức?
A. →pp→ = 2m→v1v1→
B. →pp→ = 2m→v2v2→
C. →pp→ = m→v1v1→ + m→v2v2→
D. p = mv1v1 + mv2v2
Câu 11: Một vật được ném thẳng đứng từ dưới lên, trong quá trình chuyển động của vật thì?
A. Động năng tăng, thế năng tăng.
B. Động năng giảm, thế năng giảm.
C. Động năng tăng, thế năng giảm.
D. Động năng giảm, thế năng tăng.
Câu 12: Quả cầu có khối lượng m1m1 = 400 g chuyển động với vận tốc 10 m/s đến đập vào quả cầu có khối lượng m2m2 = 100 g đang nằm yên trên sàn. Sau va chạm, hai quả cầu dính vào nhau. Bỏ qua mọi ma sát. Vận tốc của hai quả cầu ngay sau khi va chạm là?
A. 400 m/s.
B. 8 m/s.
C. 80 m/s.
D. 0,4 m/s.
Câu 13: Một kiện hàng khối lượng 15 kg được kéo cho chuyển động thẳng đều lên cao 10 m trong khoảng thời gian 1 phút 40 giây. Lấy g = 10 m/s2. Công suất của lực kéo là?
A. 150 W.
B. 5 W.
C. 15 W.
D. 10 W.
Câu 14: : Một quả cầu khối lượng m, bắt đầu rơi tự do từ độ cao cách mặt đất 80 m. Lấy g = 10 m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Vận tốc quả cầu khi vừa chạm đất là (bỏ qua sự mất mát năng lượng)?
A. 2√2020 m/s.
B. 40 m/s.
C. 80 m/s.
D. 20 m/s.
Câu 15: Ném một vật có khối lượng m từ độ cao 1 m theo hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi chạm đất, vật này lên tới độ cao h’ = 1,8 m. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua mất mát năng lượng khi vật chạm đất. Vận tốc ném ban đầu có giá trị bằng?
A. 4 m/s.
B. 3,5 m/s.
C. 0,3 m/s.
D. 0,25 m/s.
Câu 16: Một vật khối lượng m = 500 g, chuyển động thẳng theo chiều âm trục tọa độ x với vận tốc 72 km/h. Động lượng của vật có giá trị là?
A. 10 kg.m/s.
B. – 5 kg.m/s.
C. 36 kg.m/s.
D. 5 kg.m/s.
Câu 17: Một vật khối lượng 0,9 kg đang chuyển động nằm ngang với tốc độ 6 m/s thì va vào bức tường thẳng đứng. Nó nảy trở lại với tốc độ 3 m/s. Độ lớn độ biến thiên động lượng của vật là?
A. 8,1 kg.m/s.
B. 4,1 kg.m/s.
C. 36 kg.m/s.
D. 3,6 kg.m/s.
Câu 18: Một vật rơi tự do từ độ cao 180 m. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua sức cản của không khí. Động năng của vật lớn gấp đôi thế năng tại độ cao?
A. 20 m.
B. 30 m.
C. 40 m.
D. 60 m.
Câu 19: Một đĩa tròn quay đều mỗi vòng trong 1 s. Tìm tốc độ góc của điểm A nằm trên vành đĩa:
A. 2,5πrad/s
B. 2πrad/s
C. 4πrad/s
D. πrad/s
Câu 20: Chuyển động của vật nào dưới đây được coi là chuyển động tròn đều?
A. Chuyển động quay của bánh xe tải khi đang hãm phanh.
B. Chuyển động quay của cánh cối xay gió khi trời không có gió.
C. Chuyển động quay của điểm treo các ghế ngồi trên chiếc đu quay.
D. Chuyển động quay của kim phút trên mặt đồng hồ chạy đúng giờ.
Câu 21: Chuyển động tròn đều có
A. vận tốc có độ lớn phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.
B. tốc độ góc phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.
C. vận tốc phụ thuộc vào chiều quay.
D. vectơ vận tốc không đổi.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây là chính xác? Trong chuyển động tròn đều
A. gia tốc hướng tâm luôn hướng vào tâm quỹ đạo.
B. vecto vận tốc luôn không đổi.
C. phương, chiều và độ lớn của vận tốc luôn thay đổi.
D. vecto gia tốc luôn không đổi.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là chính xác? Trong chuyển động tròn đều
A. vecto vận tốc luôn không đổi.
B. vật có thể chuyển động theo quỹ đạo cong tùy ý miễn sao vận tốc không đổi.
C. phương, chiều và độ lớn của vận tốc luôn thay đổi.
D. vecto vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
Câu 24: Một đồng hồ treo tường có kim giờ dài 8 cm, cho rằng kim quay đều. Hãy tính tốc độ góc của điểm đầu kim giờ đó.
A. π/21600 rad/s
B. π/1800 rad/s
C. π/3200 rad/s
D. π/15800 rad/s
Câu 25: Xe đạp của học sinh chuyển động thẳng đều với v = 18 km/h. Biết bán kính của lốp bánh xe là 25 cm. Tính gia tốc hướng tâm tại một điểm trên lốp bánh xe.
A. 150 m/s2
B. 100 m/s2
C. 120 m/s2
D. 180 m/s2
Câu 26: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 10 cm và có độ cứng là 40 N/m. Giữ cố định một đầu và tác dụng vào đầu kia một lực 1 N để nén lò xo. Chiều dài của lò xo khi bị nén là bao nhiêu?
A. 7,5 cm.
B. 15 cm.
C. 8 cm.
D. 7 cm.
Câu 27: Cho lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 20 cm. Lò xo được giữ cố định một đầu, còn đầu kia chịu một lực kéo bằng 5,0 N. Khi ấy lò xo dài 25 cm. Hỏi độ cứng của lò xo bằng bao nhiêu ?
A. 125 N/m.
B. 20 N/m.
C. 23,8 N/m.
D. 100 N/m.
Câu 28: Treo vật 200 g lò xo có chiều dài 34 cm; treo thêm vật 100 g thì lò xo dài 36 cm. Tính chiều dài ban đầu của lò xo và độ cứng của lò xo, lấy g = 10m/s2
A. 0,4m; 50 N/m
B. 0,3m; 50 N/m
C. 0,3m; 40 N/m
D. 0,4m; 40 N/m
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Bài 1: Một thùng nước nặng 6 kg được kéo từ dưới đáy của một cái giếng sâu 20 m. Cho rằng thùng di chuyển thẳng đều từ đáy giếng lên tới miệng giếng trong thời gian 1 phút. Lấy g = 9,8 m/s2. Công suất của lực kéo là bao nhiêu?
Bài 2: Một người trượt hết một cầu trượt nước có chiều dài d; chiều cao h; hợp với phương thẳng đứng một góc θθ như hình dưới. Lấy g = 9,8 m/s2. Trọng lực của người này thực hiện một công có giá trị là bao nhiêu?
Bài 3: Khi đến một ngã tư (xem là hai đường thẳng giao nhau vuông góc), có hai ô tô giống nhau khối lượng 1 tấn đang chuyển động song song thì có một chiếc rẽ phải. Biết vận tốc của hai xe lần lượt là 15,0 m/s và 61,2 km/h. Tính độ lớn động lượng của hệ hai ô tô khi ô tô đã rẽ.
Đáp án chi tiết đề số 1
I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1: Đáp án đúng là C
Câu 2: Đáp án đúng là D
Câu 1: Đáp án đúng là C
Câu 3: Đáp án đúng là A
Câu 4: Đáp án đúng là C
Câu 5: Đáp án đúng là C
Câu 6: Đáp án đúng là A
Thế năng tại độ cao cực đại: WtWt = mgh = 0,5 . 9,8 . 8 = 39,2 J
Câu 7: Đáp án đúng là B
Khi dừng lại v2v2 = 0 m/s
Công của lực ma sát bằng độ biến thiên động năng:
AFmsAFms = Wd2Wd2 - Wd1Wd1 = 1212mv2v22 - 1212mv1v12 = 0 - 1212.0,5.62 = -9J
Câu 8: Đáp án đúng là D
36 km/h = 10 m/s
2 tấn = 2000 kg
Động lượng: p = m.v = 2000 . 10 = 2.104 kg.m/s
Câu 9: Đáp án đúng là A
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe 1.
Dựa vào dữ kiện đề bài thì đây là bài toán va chạm mềm, theo định luật bảo toàn động lượng ta có: m1m1v1v1 + m2m2v2v2 = (m1m1 + m2m2)v
=> v = m1v1+m2v2m1+m2m1v1+m2v2m1+m2 = 0,3.2 + 2.(-0,8)0,3 + 20,3.2 + 2.(-0,8)0,3 + 2 = 0,43m/s
Như vậy sau va chạm hai xe chuyển động cùng vận tốc có độ lớn là 0,43 m/s và theo chiều của xe thứ hai (ngược chiều dương đã chọn ban đầu).
Câu 10: Đáp án đúng là C
Câu 11: Đáp án đúng là D
Câu 12: Đáp án đúng là B
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của quả cầu 1.
Dựa vào dữ kiện đề bài thì đây là bài toán va chạm mềm, theo định luật bảo toàn động lượng ta có:
=> v = m1v1+m2v2m1+m2m1v1+m2v2m1+m2 = 0,4.10 + 0,1.00,4 + 0,10,4.10 + 0,1.00,4 + 0,1 = 8m/s
Như vậy sau va chạm hai xe chuyển động cùng vận tốc có độ lớn là 8 m/s và theo chiều của xe thứ hai (ngược chiều dương đã chọn ban đầu).
Câu 13: Đáp án đúng là C
Công suất: P = AtAt = m.g.s.cosαtm.g.s.cosαt = 15.10.10.cos010015.10.10.cos0100 = 15W
Câu 14: Đáp án đúng là C
Vận tốc chạm đất: v = √2gh2gh = √2.10.802.10.80 = 40m/s
Câu 15: Đáp án đúng là A
Chọn mốc tính thế năng tại mặt đất.
Cơ năng tại vị trí ném ban đầu: W1W1 = mgh1h1 + 1212mv1v12
Cơ năng tại vị trí vật đạt độ cao h2h2 là: W2W2 = mgh2h2 (do ở độ cao cực đại đên động năng bằng 0)
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng:
mgh1h1 + 1212mv1v12
= mgh2h2 => 10.1 + 1212v1v12 = 10.1,8 => v1v1 = 4m/s
Câu 16: Đáp án đúng là A
72 km/h = 20 m/s
Động lượng: p = m.v = 0,5 . 20 = 10 kg.m/s.
Câu 17: Đáp án đúng là A
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật trước khi va chạm vào tường.
Độ biến thiên động lượng: Δ→pp→ = →p2p2→ - →p1p1→ = m→v2v2→ - m→v1v1→
Chiếu biểu thức vecto xuống chiều dương đã chọn ta có:
Δp = 0,9.(-3) - 0,9.6 = -8,1kg.m/s
Độ lớn độ biến thiên động lượng là 8,1 kg.m/s.
Câu 18: Đáp án đúng là D
{W=Wd+WtWd=2Wt⇒W=3Wt⇒mgh=3mgh'⇒h'=h3=1803=60mW=Wd+WtWd=2Wt⇒W=3Wt⇒mgh=3mgh'⇒h'=h3=1803=60 m
Câu 19: Đáp án đúng là B
Một vòng quay tương ứng giá trị góc tính theo đơn vị radian là
Tốc độ góc của một điểm A trên vành đĩa: ω = φtφt = 2π12π1 = 2π rad/s
Câu 20: Đáp án đúng là D
A - sai vì khi xe tải đang hãm phanh thì xe sẽ chạy chậm lại, bánh xe cũng sẽ quay chậm lại, không còn quay đều nữa.
B - sai vì khi trời không có gió thì cánh của cối xay gió không thể quay.
C - sai vì chiếc đu quay khi quay còn bị tác động của gió.
D - đúng vì kim phút trên đồng hồ luôn quay đều.
Câu 21: Đáp án đúng là A
Câu 22: Đáp án đúng là A
Câu 23: Đáp án đúng là D
Câu 24: Đáp án đúng là A
Kim giờ quay hết 1 vòng tròn tương ứng với góc quay 2π trong thời gian 12 giờ (=43200 giây).
Tốc độ góc của điểm A là: ω = φtφt = 2πt2πt = 2π432002π43200 = π21600π21600rad/s
Câu 25: Đáp án đúng là B
Vận tốc xe đạp cũng là tốc độ dài của một điểm trên lốp xe: v = 18km/h = 5m/s
Gia tốc hướng tâm tại một điểm trên lốp bánh xe: ahtaht = v2tv2t = 520,25520,25 = 100m/s2
Câu 26: Đáp án đúng là A
Khi nén một lực 1 N vào lò xo, ta có:
F = kΔl => Δl = FkFk = 140140 = 0,025m = 2,5 cm
Δl = l0l0 - l ⇔ 2,5 = 10 - l ⇔ l = 7,5 cm
Vậy chiều dài của lò xo khi bị nén là 7,5 cm
Câu 27: Đáp án đúng là D
Độ biến dạng của lò xo: Δl = l0l0 - l = 25 - 20 = 5cm
Độ cứng của lò xo: k = FΔlFΔl = 50,0550,05 = 100N
Câu 28: Đáp án đúng là B
Áp dụng công thức định luật Hooke khi lò xo treo vật 200 g
k(l1l1 - l0l0) = m1m1g (1)
Áp dụng công thức định luật Hooke khi treo thêm vào lò xo vật 100 g
k(l2l2 - l0l0) = (m1m1 + m2m2)g (2)
Từ (1) và (2) suy ra
k(l1−l0)k(l2−l0)=m1g(m1+m2)g⇔l1−l0l2−l0=m1m1+m2⇔0,34−l00,36−l0=0,20,2+0,1⇔l0=0,3mk(l1−l0)k(l2−l0)=m1g(m1+m2)g⇔l1−l0l2−l0=m1m1+m2⇔0,34−l00,36−l0=0,20,2+0,1⇔l0=0,3 m
Và độ cứng của lò xo: k=m1gl1−l0=0,2.100,34−0,3=50N/mk=m1gl1−l0=0,2.100,34−0,3=50 N/m
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Bài 1:
Độ lớn của lực kéo: FkFk = P do thùng nước di chuyển thẳng đều.
Công phát động của lực kéo: AkAk = FkFk = Ph = mgh .
Thời gian thực hiện công: t = 1 phút = 60 s.
Công suất của lực kéo: P=Akt=mght=6.9,8.2060=19,6WP=Akt=mght=6.9,8.2060=19,6 W
Bài 2:
A→P=Pdcosθ=Ph=mgh=70.9,8.2,5=1715 JAP→=Pdcosθ=Ph=mgh=70.9,8.2,5=1715 J
Bài 3: Do hai véc tơ động lượng vuông góc với nhau. Ta có:
ph=√p12+p22+2p1p2cosα=√150002+170002≈22672 kg.m/s
3. Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo
I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tính chất của năng lượng?
A. Năng lượng là một đại lượng vô hướng.
B. Năng lượng có thể tồn tại ở những dạng khác nhau.
C. Năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác, hoặc chuyển hóa qua lại giữa các dạng khác nhau và giữa các hệ, thành phần của hệ.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 2: Khi đang hoạt động, sự chuyển hóa năng lượng của bàn là là
A. từ điện năng sang nhiệt năng.
B. từ điện năng sang cơ năng.
C. từ điện năng sang hóa năng.
D. từ điện năng sang quang năng.
Câu 3: Có những dạng năng lượng nào trong hình ảnh dưới đây:
A. Quang năng.
B. Cơ năng.
C. A và B đều đúng.
D. A và B đều sai.
Câu 4: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của công suất:
A. J.s.
B. kg.m/s.
C. J.m.
D. W.
Câu 5: Một vật khối lượng 2 kg rơi tự do từ độ cao 10 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 9,8 m/s2. Công suất trung bình của trọng lực trong khoảng thời gian 1,2 s là:
A. 230,5 W.
B. 250 W.
C. 180,5 W.
D. 115,25 W.
Câu 6: Tính công suất trung bình của một chiếc xe. Biết xe có khối lượng 1,5 tấn; bắt đầu chạy từ trạng thái đứng yên với gia tốc là 3,5 m/s2 trong thời gian 5 s. Công suất trung bình của xe bằng
A. 5,82.104 W.
B. 4,82.104 W.
C. 2,59.104 W.
D. 4,59.104 W.
Câu 7: Chọn phát biểu sai? Khi nói về đặc điểm của động năng.
A. Động năng là một đại lượng có hướng.
B. Giá trị của động năng được tính theo công thức WđWđ = =12mv2=12mv2.
C. Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng của vật và tốc độ chuyển động của vật.
D. Động năng có giá trị phụ thuộc vào hệ quy chiếu.
Câu 8: Động năng của một chiếc ô tô có khối lượng 3 tấn đang chuyển động với tốc độ không đổi 54 km/h là:
A. 459 kJ.
B. 22,5 kJ.
C. 337,5 kJ.
D. 675 kJ.
Câu 9: Một vật yên nằm yên có thể có:
A. động năng.
B. thế năng.
C. động lượng.
D. vận tốc.
Câu 10: Một thác nước cao 30 m đổ xuống phía dưới 104 kg nước trong mỗi giây. Thế năng của nước bằng bao nhiêu, lấy g = 10 m/s2.
A. 2.106 J.
B. 3.106 J.
C. 4.106 J.
D. 5.106 J.
Câu 11: Cơ năng là đại lượng
A. vô hướng, luôn dương hoặc bằng không.
B. vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.
C. vectơ cùng hướng với vectơ vận tốc.
D. vectơ, có thể âm, dương hoặc bằng không.
Câu 12: Hòn đá có khối lượng m = 50 g được ném thẳng đứng từ mặt đất lên trên với vận tốc v0v0 = 20 m/s. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Thế năng bằng 1414 động năng khi vật có độ cao:
A. 16 m.
B. 5 m.
C. 4 m.
D. 20 m.
Câu 13: Điền từ còn thiếu để hoàn thành khái niệm trong câu sau:
Đại lượng đặc trưng cho khả năng …(1)… của vật này lên vật khác thông qua tương tác giữa chúng được gọi là ...(2)….
A. (1) chuyển động; (2) động năng.
B. (1) chuyển động; (2) động lượng.
C. (1) truyền chuyển động; (2) động năng.
D. (1) truyền chuyển động; (2) động lượng.
Câu 14: Chọn câu sai:
A. Động lượng là một đại lượng vecto có hướng cùng với hướng của vecto vận tốc.
B. Động lượng không phụ thuộc vào hệ quy chiếu.
C. Vecto động lượng của nhiều vật bằng tổng các vecto động lượng của các vật đó.
D. Đơn vị của động lượng là kg.m/s.
Câu 15: Một viên đạn 20 g bay với tốc độ 260 m/s. Độ lớn động lượng của nó là
A. 5200 kg.m/s.
B. 520 kg.m/s.
C. 52 kg.m/s.
D. 5,2 kg.m/s.
Câu 16: Hệ gồm hai vật 1 và 2 có khối lượng và tốc độ lần lượt là 1 kg; 3 m/s và 1,5 kg; 2 m/s. Biết hai vật chuyển động theo hướng ngược nhau. Tổng động lượng của hệ này là
A. 6 kg.m/s.
B. 0 kg.m/s.
C. 3 kg.m/s.
D. 4,5 kg.m/s.
Câu 17: Vecto động lượng là vecto
A. cùng phương, ngược chiều với vecto vận tốc.
B. có phương hợp với vecto vận tốc một góc α bất kỳ.
C. có phương vuông góc với vecto vận tốc.
D. cùng phương, cùng chiều với vecto vận tốc.
Câu 18: Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do với gia tốc 9,8 m/s2 từ trên cao xuống trong khoảng thời gian 0,5 s. Chọn chiều dương hướng thẳng đứng từ trên xuống. Khi đó, độ biến thiên động lượng có độ lớn là:
A. 50 kg.m/s.
B. 4,9 kg.m/s.
C. 10 kg.m/s.
D. 0,5 kg.m/s.
Câu 19: Một lực 50 N tác dụng vào vật khối lượng 0,1 kg ban đầu nằm yên thời gian tác dụng là 0,01 s. Xác định tốc độ của vật
A. 5 m/s.
B. 4 m/s.
C. 50 m/s.
D. 40 m/s.
Câu 20: Một xe chở cát khối lượng 38 kg đang chạy trên một đường nằm ngang không ma sát với tốc độ 1 m/s. Một vật nhỏ khối lượng 2 kg bay theo phương chuyển động của xe, cùng chiều với tốc độ 7 m/s (đối với mặt đất) đến chui vào cát và nằm yên trong đó. Tốc độ mới của xe là:
A. 1,3 m/s.
B. 0,5 m/s.
C. 0,6 m/s.
D. 0,7 m/s.
Câu 21: Chọn phát biểu đúng:
A. 1 rad là số đo góc ở tâm một đường tròn chắn cung có độ dài bằng bán kính đường tròn đó.
B. 1 rad là số đo góc ở tâm một đường tròn chắn cung có độ dài bằng đường kính đường tròn đó.
C. 1 rad = 180o.π.
D. 1 rad ≈ 40o.
Câu 22: Một đường tròn có bán kính 0,5 m, chiều dài của cung tròn chắn bởi góc 90o là:
A. 0,52 m.
B. 0,78 m.
C. 1 m.
D. 1,5 m.
Câu 23: Một chiếc xe đạp chuyển động đều trên một đường tròn bán kính 100 m. Xe chạy một vòng hết 2 phút. Xác định gia tốc hướng tâm của xe:
A. ahtaht = 0,27 m/s2.
B. ahtaht = 0,72 m/s2.
C. ahtaht = 2,7 m/s2.
D. ahtaht = 0,0523 m/s2.
Câu 24: Một vệ tinh nhân tạo đang chuyển động tròn đều quanh trái đất ở độ cao h = R (R là bán kính trái đất) với vận tốc v. Chu kỳ của vệ tinh này là:
A. T = 2πRv2πRv .
B. T = 4πRv4πRv .
C. T = 8πRv8πRv .
D. T = πR2vπR2v .
Câu 25: Hình vẽ là đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa độ dãn lò xo và lực tác dụng. Giới hạn đàn hồi của vật là điểm nào trên đồ thị:
A. Điểm A.
B. Điểm B.
C. Điểm C.
D. Điểm D.
Câu 26: Treo hai lò xo giống hệt nhau theo phương thẳng đứng. Sau đó, gắn vào 2 lần xo 2 vật m1m1 và m2m2 (m2m2 > m1m1) thì:
A. Lò xo treo vật m2m2 dãn nhiều hơn lò xo treo vật m1m1.
B. Lò xo treo vật m1m1 dãn nhiều hơn lò xo treo vật m2m2.
C. Lò xo treo vật m1m1 dãn bằng lò xo treo vật m2m2.
D. Không đủ dữ liệu để so sánh.
Câu 27: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
Trong giới hạn đàn hồi, lò xo có độ dãn …(1)… với lực tác dụng. Hệ số tỉ lệ đặc trưng cho mỗi lò xo và được gọi là …(2)… (hệ số đàn hồi) của lò xo.
A. (1) tỉ lệ thuận; (2) độ cứng.
B. (1) tỉ lệ nghịch; (2) độ cứng.
C. (1) tỉ lệ thuận; (2) độ biến dạng.
D. (1) tỉ lệ nghịch; (2) độ biến dạng.
Câu 28: Một lò xo có một đầu cố định, còn đầu kia chịu một lực kéo bằng 5 N thì lò xo dãn 8 cm. Độ cứng của lò xo là:
A. 1,5 N/m.
B. 120 N/m.
C. 62,5 N/m.
D. 15 N/m.
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Bài 1: Một ô tô khối lượng m = 2 tấn lên dốc có độ nghiêng α = 30o so với phương ngang, vận tốc đều 10,8 km/h. Công suất của động cơ lúc là 60 kW. Tìm hệ số ma sát giữa ô tô và mặt đường.
Bài 2: Một vật không vận tốc đầu từ đỉnh của một mặt dốc có độ cao 20 m. Tới chân mặt dốc, vật có vận tốc 15 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Công của lực ma sát trên mặt dốc này bằng bao nhiêu, biết khối lượng vật là 20 kg.
Bài 3: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20 cm. Khi lò xo có chiều dài 24 cm thì lực đàn hồi của nó bằng 5 N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10 N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu?
Đáp án chi tiết đề số 1
I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1: Đáp án đúng là D.
Năng lượng của một hệ bất kì có một số tính chất sau:
- Năng lượng là một đại lượng vô hướng.
- Năng lượng có thể tồn tại ở những dạng khác nhau.
- Năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác, hoặc chuyển hóa qua lại giữa các dạng khác nhau và giữa các hệ, thành phần của hệ.
- Trong hệ SI, năng lượng có đơn vị là jun (J).
- Một đơn vị thông dụng khác của năng lượng là calo. Một calo là lượng năng lượng cần thiết để làm tăng nhiệt độ 1 g nước lên 1oC.
1 cal = 4,184 J
Câu 2: Đáp án đúng là: A
Khi đang hoạt động, bàn là chuyển năng lượng từ điện năng sang nhiệt năng để làm nóng và là phẳng quần áo.
Câu 3: Đáp án đúng là: C
Trong hình ảnh ta thấy có:
- Quang năng chuyển hóa thành điện năng thông qua pin quang điện.
- Cơ năng chuyển hóa thành điện năng thông qua cối xay gió.
Câu 4: Đáp án đúng là: D
Biểu thức xác định công suất: P=AtP=At
A: công của lực (J).
t: thời gian thực hiện công (s)
Đơn vị của công suất: J/s hay là W
Câu 5: Đáp án đúng là: D
Thời gian để vật rơi xuống đến đất là: t=√2hg=√2.109,8=1,43st=2hg=2.109,8=1,43s
Như vậy sau 1,2 s vật chưa chạm đất.
Công suất trung bình của trọng lực trong khoảng thời gian này bằng:
P=At=P.st=mg.12.g.t2t=12.m.g2.t=12.9,82.1,2=115,25WP=At=P.st=mg.12.g.t2t=12.m.g2.t=12.9,82.1,2=115,25W
Câu 6: Đáp án đúng là: D
Áp dụng biểu thức xác định công suất:
P=At=F.dt=m.a.12.a.t2t=12.m.a2.t=12.1,5.1000.3,52.5=4,59.104WP=At=F.dt=m.a.12.a.t2t=12.m.a2.t=12.1,5.1000.3,52.5=4,59.104W
Câu 7: Đáp án đúng là: A
Động năng của một vật là năng lượng mà vật có được do chuyển động, giá trị của động năng được tính theo công thức WđWđ = 1212mv2 .
Đặc điểm của động năng:
- Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng của vật và tốc độ chuyển động của vật.
- Động năng là một đại lượng vô hướng, không âm.
- Động năng có giá trị phụ thuộc vào hệ quy chiếu.
Câu 8: Đáp án đúng là: C
Đổi đơn vị: v = 54 km/h = 15 m/s; m = 3 tấn = 3000 kg.
Động năng của ô tô tải bằng: WđWđ = 0,5mv2 = 0,5.3000.152 = 337500 J = 337,5 kJ.
Câu 9: Đáp án đúng là: B
Một vật nằm yên có thể có thế năng. Động năng, động lượng hay vận tốc thì chỉ xuất hiện khi vật chuyển động.
Câu 10: Đáp án đúng là: B
Chọn gốc thế năng là mặt đất.
Thế năng của nước: WtWt = mgh = 104.10.30 = 3000000 J = 3.106 J.
Câu 11: Đáp án đúng là: A
Cơ năng là đại lượng vô hướng, luôn dương hoặc bằng không.
Câu 12: Đáp án đúng là: C
Đổi đơn vị 50 g = 0,05 kg.
Cơ năng của vật: W = WtWt + WđWđ = 0 + 0,5.m.v2 = 0,5.0,05.202 = 10 J
Tại độ cao h, thế năng bằng 1414 động năng
⇒Wt=14Wd⇔Wt=15W⇔mgh=15W⇒Wt=14Wd⇔Wt=15W⇔mgh=15W
⇒h=W5mg=105.0,05.10=4 m⇒h=W5mg=105.0,05.10=4 m
Câu 13: Đáp án đúng là: D
Đại lượng đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động của vật này lên vật khác thông qua tương tác giữa chúng được gọi là động lượng.
Động lượng của một vật là đại lượng được đo bằng tích của khối lượng và vận tốc của vật.
→p=m.→vp→=m.v→
Trong hệ SI, đơn vị của động lượng là kg.m/s.
Câu 14: Đáp án đúng là: B
A, C, D - Đúng.
B – Động lượng phụ thuộc vào hệ quy chiếu.
Câu 15: Đáp án đúng là: D
Đổi đơn vị: 20 g = 0,02 kg.
Động lượng của viên đạn: p = m.v = 0,02.260 = 5,2 kg.m/s.
Câu 16: Đáp án đúng là: B
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật 1. Vecto động lượng của nhiều vật bằng tổng các vecto động lượng của các vật đó. Do đó: →p=→p1+→p2=m→v1+m→v2p→=p1→+p2→=mv1→+mv2→
Hai vật chuyển động ngược hướng nên: p = m1m1.v1v1 – m2m2.v2v2 = 1.3 – 1,5.2 = 0 kg.m/s.
Câu 17: Đáp án đúng là: D
Động lượng của một vật là đại lượng được đo bằng tích của khối lượng và vận tốc của vật.
→p=m.→vp→=m.v→
Vecto động lượng có hướng cùng hướng với vecto vận tốc của vật.
Câu 18: Đáp án đúng là: B
Độ biến thiên động lượng:
∆p = F.Δt = P.Δt = m.g.Δt = 1.9,8.0,5 = 4,9 N.s = 4,9 kg.m/s
Câu 19: Đáp án đúng là: A
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe lúc đầu.
Dạng khác của định luật II New-ton:
→F.Δt=Δ→p=m.Δ→v⇒F.Δt=m.Δv⇒Δv=F.ΔtmF→.Δt=Δp→=m.Δv→⇒F.Δt=m.Δv⇒Δv=F.Δtm
⇒Δv=50.0,010,1=5 m/s⇒Δv=50.0,010,1=5 m/s
Câu 20: Đáp án đúng là: A
Va chạm của hai vật là va chạm mềm. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe chở cát lúc đầu.
Theo phương ngang không có lực nào tác dụng lên hệ nên ta coi hệ là hệ kín, khi đó động lượng của hệ bảo toàn, hay:
m1m1.v1v1 + m2m2.v2v2 = (m1m1 + m2m2).v ⇒v=m1v1+m2.v2m1+m2=38.1+2.738+2=1,3 m/s⇒v=m1v1+m2.v2m1+m2=38.1+2.738+2=1,3 m/s
.
Câu 21: Đáp án đúng là: A
1 rad là số đo góc ở tâm một đường tròn chắn cung có độ dài bằng bán kính đường tròn đó.
Câu 22: Đáp án đúng là: B
Đổi 90o = π2π2 rad
Ta có: s = αradianαradian.R = π2.0,5≈0,78 mπ2.0,5≈0,78 m
Câu 23: Đáp án đúng là: A
Xe chạy 1 vòng hết 2 phút, nên tốc độ góc của xe đạp: ω = 2π2.60=π602π2.60=π60 rad/s.
Gia tốc hướng tâm của xe đạp là: aht=ω2.R=(π60)2.100=0,27 m/s2aht=ω2.R=π602.100=0,27 m/s2
Câu 24: Đáp án đúng là: B
Tốc độ của vệ tinh là: v = ω.(R + h) = ω.(R + R) = ω.2R = 2πT.2R=4πRT2πT.2R=4πRT
⇒T=4πRv⇒T=4πRv
Câu 25: Đáp án đúng là: B
Giới hạn trong đó vật rắn còn giữ được tính đàn hồi của nó gọi là giới hạn đàn hồi. Tức là, ngoại lực tác dụng lên lò xo có độ lớn tăng dần thì độ dãn của lò xo cũng tăng; khi ngừng tác dụng lực, lò xo lấy lại chiều dài ban đầu. Trong khoảng giới hạn đàn hồi thì lực tác dụng tỉ lệ thuận với độ biến dạng, khi vượt quá giới hạn đàn hồi thì mối liên hệ này không còn là tỉ lệ thuận nữa.
Câu 26: Đáp án đúng là: A
Khi treo 2 vật vào lò xo, 2 lò xo chịu tác dụng của trọng lực. m2m2 > m1m1 nên P2P2 > P1P1 vậy lò xo treo vật m2m2 dãn nhiều hơn lò xo treo vật m1m1.
Câu 27: Đáp án đúng là: A
Trong giới hạn đàn hồi, lò xo có độ dãn tỉ lệ thuận với lực tác dụng. Hệ số tỉ lệ đặc trưng cho mỗi lò xo và được gọi là độ cứng (hệ số đàn hồi) của lò xo.
Câu 28: Đáp án đúng là: C
Áp dụng Định luật Hooke: FđhFđh = k.|Δl| ⇒k=F|Δl|=50,08=62,5⇒k=FΔl=50,08=62,5 N/m.
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Bài 1:
Phân tích các lực tác dụng lên vật và lựa chọn trục tọa độ Oxy như hình vẽ.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật.
Vật chịu tác dụng của: trọng lực →PP→ ; lực tác dụng của mặt phẳng nghiêng lên vật →NN→ ; lực kéo −→FkFk→ và lực ma sát −−→FmsFms→ .
Theo định luật II Newton: →N+→P+−→Fk+−−→Fms=m→aN→+P→+Fk→+Fms→=ma→ (1)
Chiếu lên trục Ox, ta có: FkFk - FmsFms - PxPx = 0 (do vật chuyển động đều nên a = 0)
⇒ FkFk = PxPx + FmsFms = mg.sinα + µ.mg.cosα
Mặt khác, t lại có, công suất của động cơ là: P=At=Fk.vP=At=Fk.v
⇒μ=Fk−mgsinαmgcosα=Pvmgcosα−tanα=60.1033.2000.10.√32−1√3=√33⇒μ=Fk−mgsinαmgcosα=Pvmgcosα−tanα=60.1033.2000.10.32−13=33
Bài 2:
Chọn gốc thế năng tại chân dốc.
Cơ năng của vật tại đỉnh dốc là: W1W1 = mgh = 20.10.20 = 4000 J.
Cơ năng của vật tại chân dốc là: W2W2 = 0,5.m.v2 = 0,5.20.152 = 2250 J.
Công của lực ma sát: AmsAms = W2W2 – W1W1 = 2250 – 4000 = -1750 J.
Bài 3:
Ta có: FđhFđh = k.|Δl| ⇒k=F1|Δl1|=F2|Δl2|⇒k=F1Δl1=F2Δl2
∆l1l1 = l1l1 – l0l0 = 24 – 20 = 4 cm = 0,04 m.
⇒k=F1|Δl1|=F2|Δl2|⇔50,04=10|Δl2|⇒|Δl2|=10.0,045=0,08⇒k=F1Δl1=F2Δl2⇔50,04=10Δl2⇒Δl2=10.0,045=0,08
∆∆l2l2 = l2l2 – l0l0 = l2l2 - 0,2 = 0,08 m ⇒ l2l2 = 0,2 + 0,08 = 0,28 m = 28 cm.
Baitap24h.com