BAITAP24H.COM Chia Sẻ Cương Ôn Luyện Thi Các Lớp

Xã hội nguyên thủy (hay còn gọi là công xã thị tộc) là giai đoạn đầu tiên và dài nhất trong lịch sử phát triển của loài người, từ khi có con người xuất hiện.

1. Giải Lịch sử 6 bài 4 Chân trời sáng tạo: Xã hội nguyên thủy trang 21

Câu hỏi trang 21 Lịch Sử lớp 6: Dựa vào sơ đồ 4.1 và thông tin bên dưới, em hãy cho biết:

- Xã hội nguyên thủy đã trải qua những giai đoạn phát triển nào?

- Đặc điểm căn bản trong quan hệ giữa người với người thời nguyên thủy.

Bầy người nguyên thủy Thị tộc Bộ lạc
Gồm vài gia đình sinh sống cùng nhau Gồm các gia đình có quan hệ huyết thống sinh sống cùng nhau Gồm các thị tộc sinh sống trên cùng địa bàn
Có sự phân công lao động giữa nam và nữ Đứng đầu là tộc trưởng Đứng đầu là tù trưởng
Của cải chung, làm chung, hưởng thụ bằng nhau

Lời giải:

- Xã hội nguyên thủy đã trải qua các giai đoạn: bầy người nguyên thủy; thị tộc; bộ lạc.

- Đặc điểm căn bản trong quan hệ giữa người với người thời nguyên thủy là: 

+ Con người ăn chung, ở chung và giúp đỡ lẫn nhau.

+ Của cải chung, cùng lao động và hưởng thụ bằng nhau (công bằng và bình đẳng được coi là “nguyên tắc vàng”).

2. Giải Lịch sử 6 bài 4 Chân trời sáng tạo: Xã hội nguyên thủy trang 22

Câu hỏi 1 trang 22 Lịch Sử lớp 6: Lao động có vai trò như thế nào trong quá trình tiến hóa của người nguyên thủy.

Lời giải:

- Vai trò của lao động trong quá trình tiến hóa của người nguyên thủy:

+ Nhờ chế tác công cụ lao động, đôi bàn tay con người dần trở nên khéo léo, cơ thể con người cũng dần biến đổi để thích ứng với các tư thế lao động. Như vậy, thông qua quá trình lao động con người đã tự cải biến và hoàn thiện mình.

+ Lao động giúp tư duy sáng tạo của con người ngày càng phát triển (vì: con người biết chế tác, sáng tạo ra nhiều công cụ lao động tỉ mỉ, tinh xảo hơn, phù hợp hơn với tính chất của công việc).

+ Thông quá quá trình lao động, người nguyên thủy kiếm được thức ăn để nuôi sống bản thân và gia đình. 

Câu hỏi 2 trang 22 Lịch Sử lớp 6: Dựa vào các hình 4.2, 4.4, 4.5, 4.6 và thông tin bên dưới, em hãy kể tên những công cụ lao động của người nguyên thủy. Những công cụ đó được dùng để làm gì?

3. Bài tập vận dụng

Câu 1. Hình thức tổ chức xã hội của Người tối cổ là

A. bầy người nguyên thủy.

B. công xã thị tộc.

C. nhà nước.

D. làng, bản.

Lời giải

Đáp án: A.

Hình thức tổ chức xã hội của Người tối cổ là bầy người nguyên thủy

Câu 2. Bầy người nguyên thủy là hình thức tổ chức xã hội của

A. vượn người.

B. Người tối cổ.

C. Người tinh khôn.

D. Người hiện đại.

Lời giải

Đáp án: B.

Bầy người nguyên thủy là hình thức tổ chức xã hội của Người tối cổ

Câu 3. Người tối cổ đã biết

A. mài đá để tạo thành công cụ sắc bén hơn.

B. chế tạo cung tên, làm đồ gốm, dệt vải…

C. dựng lều bằng cành cây hoặc xương thú.

D. ghè đẽo đá làm công cụ, tạo ra lửa.

Lời giải

Đáp án: D.

Người tối cổ đã biết ghè đẽo đá làm công cụ, tạo ra lửa

Câu 4. Nội dung nào dưới đây không đúng khi mô tả về bầy người nguyên thủy?

A. Sống thành từng bầy khoảng vài chục người.

B. Có người đứng đầu mỗi bầy người.

C. Nhiều bầy người sống cạnh nhau tạo thành bộ lạc.

D. Có sự phân công lao động giữa nam và nữ.

Lời giải

Đáp án: C.

- Đặc điểm của bầy người nguyên thủy:

+ Sống thành từng bầy khoảng vài chục người.

+ Có người đứng đầu mỗi bầy người.

+ Có sự phân công lao động giữa nam và nữ.

Câu 5. Công xã thị tộc là hình thức tổ chức xã hội của

A. vượn người.

B. Người tối cổ.

C. Người tinh khôn.

D. người vượn.

Lời giải

Đáp án: C.

Công xã thị tộc là hình thức tổ chức xã hội của Người tinh khôn

Câu 6. Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu của Người tinh khôn?

A. Mài đá để tạo thành công cụ sắc bén hơn.

B. Chế tạo cung tên, làm đồ gốm, dệt vải…

C. Dựng lều bằng cành cây hoặc xương thú.

D. Ghè đẽo đá làm công cụ, tạo ra lửa.

Lời giải

Đáp án: D.

Ghè đẽo đá làm công cụ, tạo ra lửa là thành tựu của Người tối cổ

Câu 7. Nhiều thị tộc họ hàng, sống cạnh nhau đã tạo thành

A. bầy người nguyên thủy.

B. bộ lạc.

C. nhà nước.

D. xóm làng.

Lời giải

Đáp án: B.

Nhiều thị tộc họ hàng, sống cạnh nhau đã tạo thành bộ lạc.

Câu 8. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về đời sống tinh thần của Người nguyên thủy?

A. Làm đồ trang sức bằng đá, đất nung.

B. Vẽ tranh trên vách đá.

C. Chôn cất người chết cùng với đồ tùy táng.

D. Tín ngưỡng thờ thần – vua.

Lời giải

Đáp án: D.

- Đời sống tinh thần của Người nguyên thủy:

+ Làm đồ trang sức bằng đá, đất nung.

+ Vẽ tranh trên vách đá.

+ Chôn cất người chết cùng với đồ tùy táng.

- Người nguyên thủy chưa có tín ngưỡng thờ thần – vua.

Câu 9. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đời sống vật chất của Người tinh khôn?

A. Biết trồng trọt, thuần dưỡng động vật.

B. Sinh sống trong các hang động, mái đá.

C. Làm đồ trang sức bằng đá, đất nung.

D. Chôn cất người chết cùng với đồ tùy táng.

Lời giải

Đáp án: A.

- Người tinh khôn đã biết trồng trọt, thuần dưỡng động vật

- Sinh sống trong các hang động, mái đá là đặc điểm của Người tối cổ.

- Nội dung các đáp án C, D phản ánh về đời sống tinh thần của Người nguyên thủy.

Câu 10. Ở Việt Nam, dấu tích của nền nông nghiệp sơ khai được hình thành từ nền văn hóa nào dưới đây?

A. Bắc Sơn.

B. Hòa Bình.

C. Quỳnh Văn.

D. Đồng Đậu.

Lời giải

Đáp án: B.