BAITAP24H.COM Chia Sẻ Cương Ôn Luyện Thi Các Lớp

14 Bài toán thường gặp ở bậc tiểu học, về tính chất chia hết của một tổng/ hiệu cũng là dạng luôn được các cô hướng dẫn và học sinh cần ghi nhớ. 

1. Thành phần - Toàn thể.

Dạng 1: Cho từng đại lượng. Hỏi tất cả có bao nhiêu? Từ khóa: hỏi... tất cả (cả hai, tổng cộng, toàn bộ)... Ví dụ: Sóc Trắng có 5 hạt dẻ, Sóc Nâu có 3 hạt dẻ. Hỏi cả hai bạn có mấy hạt dẻ? Bài giải Cả hai bạn có số hạt dẻ là: 5 + 3 = 8 (hạt) Đáp số: 8 hạt dẻ.

Dạng 2: Cho toàn thể và số lượng của một thành phần. Hỏi thành phần kia là bao nhiêu? Từ khóa: hỏi... còn lại... Ví dụ: Nhà Hải nuôi 30 con gà. Biết trong đó có 12 con gà trống. Hỏi nhà Hải nuôi bao nhiêu con gà mái? Bài giải Nhà Hải nuôi số con gà mái là: 30-12-18 (con) Đáp số: 18 con gà mái.

2. Thêm vào.

Dạng 1: Cho một đại lượng, sau đó thêm vào một đại lượng khác. Hỏi thu được tổng cộng bao nhiêu? Từ khóa: thêm Hỏi tất cả (cả hai, tổng ... cộng, toàn bộ)... Ví dụ: Lúc đầu con ốc sên bò được 18 cm, sau đó bò tiếp được 9 cm. Hỏi con ốc sên bò tất cả được bao nhiêu xăng-ti-mét? Bài giải Con ốc sên bò tất cả số xăng-ti-mét là: 18+9 = 27 (cm) Đáp số: 27 cm.

Dạng 2: Cho một đại lượng, sau đó thêm vào một đại lượng khác để thu được kết quả. Hỏi đã thêm vào bao nhiêu? Từ khóa: Hỏi ... thêm vào ... Ví dụ: Để ngâm 3kg quả mơ cần 3kg đường phèn. Nhà Hoa đã có sẵn 1500g đường phèn, hỏi mẹ ngâm 3kg quả mơ thì cần mua thêm bao nhiêu đường phèn? Bài giải Đổi 3kg = 3 000g Mẹ cần mua thêm số đường phèn là: 3000-1500 = 1500 (g) Đáp số: 1500 g đường phèn.

Dạng 3: Cho một đại lượng, trước đó thêm vào một đại lượng khác. Hỏi đại lượng ban đầu có bao nhiêu? Ví dụ: Hoa có 30 cái kẹo. Trước đó chị cho Hoa 12 cái kẹo. Hỏi ban đầu Hoa có bao nhiêu cái kẹo? Bài giải Ban đầu Hoa có số cái kẹo là: 30-12-18 (cái) Đáp số: 18 cái kẹo.

3. Lấy ra.

Dạng 1: Cho một đại lượng, sau đó bớt ra một số. Hỏi còn lại bao nhiêu? Từ khóa: Hỏi ... còn lại ... Ví dụ: Có 15 con vịt bơi dưới ao, sau đó 6 con lên bờ. Hỏi dưới ao còn lại bao nhiêu con vịt? Bài giải Dưới ao còn lại số con vịt là: 15-6-9 (con) Đáp số: 9 con vịt.

Dạng 2: Cho một đại lượng, sau đó bớt ra một số để thu được kết quả. Hỏi đã bớt ra bao nhiêu? Từ khóa: ... bớt ra ... Hỏi ... bớt ra ... Ví dụ: Một bến xe có 40 ô tô, sau đó một số ô tô rời bến, trong bến còn lại 18 ô tô. Hỏi có bao nhiêu ô tô đã rời bến? Bài giải Số ô tô đã rời bến là: 40-18 22 (ô tô) Đáp số: 22 ô tô.

Dạng 3: Có một đại lượng chưa biết, sau đó bớt ra một số để thu được kết quả. Hỏi đại lượng ban đầu có bao nhiêu? Ví dụ: Cây bông nhà ông Hà có một số quả. Sau khi ông hái 50 quả thì trên cây còn lại 89 quả bòng. Hỏi lúc đầu cây bông nhà ông Hà có bao nhiêu quả? Bài giải Lúc đầu cây bòng nhà ông Hà có số quả là: 50 + 89 = 139 (quả) Đáp số: 139 quả bòng.

4. So sánh nhiều hơn – ít hơn.

Ví dụ 1: Em trồng được 8 cây hoa. Chị trồng được nhiều hơn em 5 cây hoa. Hỏi chị trồng được mấy cây hoa? (Chị trồng được: 8 + 5 = 13 (cây)) Ví dụ 2: Chị trồng được 13 cây hoa. Em trồng được ít hơn chị 5 cây hoa. Hỏi em trồng được mấy cây hoa? (Em trồng được: 13 – 5 = 8 (cây)) Ví dụ 3: Em trồng được 8 cây hoa, chị trồng được 13 cây hoa. Hỏi em trồng được ít hơn chị mấy cây hoa? (hoặc hỏi chị trồng được nhiều hơn em mấy cây hoa?) (Em trồng được ít hơn chị: 13 – 8 = 5 (cây))

Ví dụ 4: Em trồng được 8 cây hoa. Em trồng được ít hơn chị 5 cây hoa. Hỏi chị trồng được mấy cây hoa? (Chị trồng được: 8 + 5 = 13 (cây)) Ví dụ 5: Chị trồng được 13 cây hoa. Chị trồng được nhiều hơn em 5 cây hoa. Hỏi em trồng được mấy cây hoa? (Em trồng được: 13 – 5 = 8 (cây))

Chú ý: Nhiều học sinh nhầm lẫn rằng cứ đề bài có từ khóa “ít hơn” thì làm phép trừ, “nhiều hơn” thì làm phép cộng. Để làm đúng phép tính, các em cần hiểu đề bài trong tình huống cụ thể.

5. Gấp nhiều lần.

Ví dụ 1: Con hái được 7 quả cam, mẹ hái được gấp 5 lần số cam của con. Hỏi mẹ hái được bao nhiêu quả cam? (Mẹ hãi được: 7 x 5 = 35 (quả)) Ví dụ 2: Mẹ hái được 35 quả cam, số cam mẹ hái được gấp 5 lần số cam của con. Hỏi con hái được bao nhiêu quả cam? (Con hái được: 35 : 5 = 7 (quả)) Ví dụ 3: Con hái được 7 quả cam, mẹ hái được 35 quả cam. Hỏi số cam mẹ hái được gấp mấy lần số cam con hái được? (Số cam mẹ hải gấp số cam con hái: 35 : 7 = 5 (lần))

6. Giảm một số lần.

Ví dụ 1: Mẹ có 40 cái bánh, sau khi biếu ông bà thì số bánh giảm đi 4 lần. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu cái bánh? Bài giải Mẹ còn lại số cái bánh là: 40: 4 = 10 (cái) Đáp số: 10 cái bánh. Ví dụ 2: Mẹ có 40 cái bánh, mẹ biếu ông bà một số cái bánh thì mẹ còn lại 10 cái bánh. Hỏi số bánh của mẹ đã giảm đi mấy lần? Bài giải Số bánh của mẹ đã giảm đi số lần là: 40 : 10 = 4 (lần) Đáp số: 4 lần.

7. Cho một, tính nhiều.

Cho một đại lượng, hỏi nhiều đại lượng như thế có bao nhiêu? Ví dụ: Mẹ xếp vào mỗi đĩa 6 quả táo. Hỏi 5 đĩa như vậy có tất cả bao nhiêu quả táo? Bài giải 5 đĩa có tất cả số quả táo là: 6 x 5 = 30 (quả) Đáp số: 30 quả táo.

Chú ý: Dạng toán này là một kiểu thể hiện của dạng toán gấp nhiều lần nhưng tĩnh trên một đối tượng còn dạng toán gấp nhiều lần có thể tính trên một hoặc nhiều đối tượng.

8. Cho nhiều, tính một.

Cho một đại lượng, sau đó chia đều thành nhiều phần, hỏi một phần có bao nhiêu? Ví dụ: Tâm quyển vở có giá 48 000 đồng. Hỏi giá của một quyển vở là bao nhiêu? Bài giải Giá tiền của một quyển vở là: 48 000:8 = 6000 (đồng) Đáp số: 6 000 đồng.

9. Chia đều.

Ví dụ 1: Có 15 bông hoa cắm đều vào 3 lọ. Hỏi mỗi lọ có mấy bông hoa? Bài giải Mỗi lọ có số bông hoa là: 15:3 = 5 (bông) Đáp số: 5 bông hoa. Ví dụ 2: Có 15 bông hoa cắm đều vào các lọ, mỗi lọ 5 bông hoa. Hỏi cắm được mấy lọ hoa? Bài giải Cắm được số lọ hoa là: 15 : 5 = 3 (10) Đáp số: 3 lọ hoa.

Ví dụ 3: Có một số bông hoa cắm vào 3 lọ, mỗi lọ 5 bông hoa. Hỏi có tất cả bao nhiêu bông hoa? Bài giải Có tất cả số bông hoa là: 5 x 3 = 15 (bông) Đáp số: 15 bông hoa.

10. Toán một phần mấy.

Dạng 1: Cho đại lượng A, đại lượng B bằng 1/n đại lượng A. Tìm đại lượng B. Ví dụ: Một cửa hàng có 40 cái xe đạp. Cửa hàng đó đã bán được 1 số xe đạp. Hỏi cửa hàng đã bán 5 được bao nhiêu cái xe đạp? Bài giải Cửa hàng đã bán được số xe đạp là: 40:5 = 8 (cái) Đáp số: 8 cái xe đạp.

Dạng 2:

Cho đại lượng A và đại lượng B. Hỏi đại lượng A bằng một phần mấy đại lượng B? Ví dụ: Ngăn trên có 8 quyển sách, ngăn dưới có 32 quyển sách. Hỏi số sách ngăn trên bằng một phần mấy số sách ngăn dưới? Bài giải Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là: 32 : 8 = 4 (lần) Vậy số sách ngăn trên bằng 1/4 số sách ngăn dưới. 4 Đáp số: 1/4

11. Toán m phần n.

Dạng 1: Tìm phân số của một số. Ví dụ: Một quả dưa hấu nặng 3kg. Hỏi 3/5 quả nặng bao nhiêu? Bài giải Đổi: 3kg = 3000g, 3/5 quả dưa hấu đó cân nặng là: 3000 x 3/5 = 1800 (g) 5 Đáp số: 1800 g.

Dạng 2: Tìm một số khi biết giá trị phân số của nó. Ví dụ: 3/5 quả dưa hấu cân nặng 11800g. Hỏi quả hấu đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Bài giải Quả dưa hấu đó cân nặng là: 1800: 3/5 = 3 000 (g) 5 Đổi: 3 000 g = 3 kg. Đáp số: 3 kg.

12. Toán chia có dư.

Ví dụ: Có 31 m vải, may mỗi bộ quần áo hết 3 m. Hỏi có thể may được nhiều nhất là mấy bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải? Bài giải Ta thực hiện phép chia: 31: 3 = 10 (dư 1) Vậy may được nhiều nhất 10 bộ quần áo và còn thừa 1m vải.

13. Toán chia hết.

Ví dụ: Cô giáo có ít hơn 20 quyển vở. Biết rằng cô giáo đem số vở đó chia đều cho 5 bạn hoặc chia đều cho 3 bạn cũng vừa hết. Hỏi cô giáo có bao nhiêu quyển vở? Bài giải Số nhỏ hơn 20, vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 3 là 15. Vậy cô giáo có 15 quyển vở.

14. Toán trung bình cộng.

Ví dụ: Trong ba ngày Lan đọc được 18 trang sách. Hỏi trung bình mỗi ngày Lan đọc được mấy trang sách? Bài giải Trung bình mỗi ngày Lan đọc được số trang sách là: 18:36 (trang) Đáp số: 6 trang.