Hiện nay, để phục vụ và đáp ứng các nhu cầu về học tập, số lượng các trường cấp 3 được xây dựng tại Cao Bằng ngày một nhiều hơn. Dưới đây là danh sách các trường trung học phổ thông ở Cao Bằng.
Mục lục [Ẩn]
1. Danh sách các trường trung học phổ thông ở Cao Bằng
TT | Tên trường | Tỉnh Thành | Địa chỉ |
1 | Trường THPT DTNT Cao Bằng | Cao Bằng | Thành phố Cao Bằng |
2 | Trường THPT Thành phố Cao Bằng | Cao Bằng | Thành phố Cao Bằng |
3 | Trường THPT Chuyên Cao Bằng | Cao Bằng | Thành phố Cao Bằng |
4 | Trường THPT Cao Bình | Cao Bằng | Xã Hưng Đạo, Thành phố Cao Bằng |
5 | Trường THPT Bế Văn Đàn | Cao Bằng | Nà Cáp, Ph. sông Hiến, TP Cao Bằng |
6 | Trường THPT Bảo Lạc | Cao Bằng | TT Bảo Lạc, Cao Bằng |
7 | Trường THPT Bản Ngà | Cao Bằng | Huy Giáp, Bảo Lạc, Cao Bằng |
8 | Trường THPT Thông Nông | Cao Bằng | TT Thông Nông, Cao Bằng |
9 | Trường THPT Hà Quảng | Cao Bằng | TT Xuân Hoà, Hà Quảng, Cao Bằng |
10 | Trường THPT Nà Giàng | Cao Bằng | Nà Giàng, Hà Quảng, Cao Bằng |
11 | Trường THPT Lục Khu | Cao Bằng | Thượng Thôn, Hà Quảng, Cao Bằng |
12 | Trường THPT Trà Lĩnh | Cao Bằng | TT Hùng Quốc, Trà Lĩnh, Cao Bằng |
13 | Trường THPT Quang Trung | Cao Bằng | Quang Trung, Trà Lĩnh, Cao Bằng |
14 | Trường THPT Trùng Khánh | Cao Bằng | TT Trùng Khánh,Cao Bằng |
15 | Trường THPT Pò Tấu | Cao Bằng | Xã Chí Viễn, Trùng Khánh, Cao Bằng |
16 | Trường THPT Thông Huề | Cao Bằng | Thông Huề, Trùng Khánh, Cao Bằng |
17 | Trường THPT Nguyên Bình | Cao Bằng | TT Nguyên Bình, Cao Bằng |
18 | Trường THPT Tinh Túc | Cao Bằng | Tinh Túc, Nguyên Bình, Cao Bằng |
19 | Trường THPT Nà Bao | Cao Bằng | Lang Môn, Nguyên Bình, Cao Bằng |
20 | Trường THPT Hoà An | Cao Bằng | TT Nước Hai, Hoà An, Cao Bằng |
21 | Trường THPT Quảng Uyên | Cao Bằng | TT Quảng Uyên, Cao Bằng |
22 | Trường THPT Đống Đa | Cao Bằng | Xã Ngọc Động, Quảng Uyên |
23 | Trường THPT Thạch An | Cao Bằng | TT Đông Khê, Thạch An, Cao Bằng |
24 | Trường THPT Canh Tân | Cao Bằng | Canh Tân, Thạch An , Cao Bằng |
25 | Trường THPT Hạ Lang | Cao Bằng | Thanh Nhật, Hạ Lang, Cao Bằng |
26 | Trường THPT Bằng Ca | Cao Bằng | Lý Quốc, Hạ Lang, Cao Bằng |
27 | Trường THPT Bảo Lâm | Cao Bằng | Mông Ân, Bảo Lâm , Cao Bằng |
28 | Trường THPT Lý Bôn | Cao Bằng | Lý Bôn, Bảo Lâm, Cao Bằng |
29 | Trường THPT Phục Hoà | Cao Bằng | TT Hòa Thuận, Phục Hoà, Cao Bằng |
30 | Trường THPT Cách Linh | Cao Bằng | Xã Cánh Linh, Phục Hoà, Cao Bằng |
2. Xếp hạng các trường THPT ở Cao Bằng
Trường THPT Thành Phố Cao Bằng
Giới thiệu
Trường THPT Thành Phố Cao Bằng trang bị đầy đủ những thiết bị hiện đại nhất và một phòng tự học ngoại ngữ bằng máy vi tính. Tất cả các phòng đều được trang bị những phương tiện làm việc cần thiết như máy tính và phương tiện thông tin. Trong trường còn có mạng máy tính cục bộ và Internet, để giúp cho các bộ giáo viên và các em học sinh khai thác thông tin phục vụ cho dạy học và nghiên cứu khoa học.
Nhà trường đào tạo thêm chương trình tiếng Anh quốc tế cho các em học sinh, với sự giảng dạy trực tiếp của các giáo viên bản ngữ kết hợp với phương tiện dạy học tiên tiến, để các em học sinh có đầy đủ điều kiện về trình độ tiếng Anh.
Trường THPT Cao Bình
Giới thiệu
Trường THPT Cao Bình trải qua nhiều thăng trầm cùng với rất nhiều khó khăn, thiếu thốn với cơ sở vật chất buổi đầu chưa hoàn thiện nhưng hiện nay Trường THPT Cao Bình đang được xây mới hoàn toàn, hoàn thành niềm ước mơ của thầy và trò về một ngôi trường khang trang, sạch đẹp.
Với dày dặn kinh nghiệm ròng rã, vượt qua những buổi thăng trầm đầy khó khăn để mang đến một ngôi trường đầy đủ cơ sở vật chất như hiện tại, song hành với đó là chất lượng giáo dục vô cùng tuyệt vời khi hiệu suất đào tạo của trường tương đối cao trong khu vực
Trường THPT Dân Tộc Nội Trú
Giới thiệu
Trường THPT Dân Tộc Nội Trú có diện tích sàn lớn, các phòng chức năng khác như thư viện, văn phòng … Tất cả đều được trang bị hiện đại. Phòng học đẹp, thoáng mát, đầy đủ ánh sáng, máy lạnh công suất lớn. Trường có đầy đủ máy vi tính, thí nghiệm cho học sinh thực hành, máy chiếu Projector và máy tính xách tay; Màn hình TV lớn để trình chiếu các bài học lý thuyết và thực hành. Khuôn viên trường nhỏ gọn, đẹp, đầy đủ tiện nghi và rất dễ quản lý học sinh.
Đội ngũ giáo viên Trường THPT Dân Tộc Nội Trú là những người đã và đang là giáo viên dạy giỏi tại các trường danh tiếng trên địa bàn; là những giáo viên giỏi về chuyên môn, hết lòng vì học sinh, có trách nhiệm cao trong công việc, biết quản lý học sinh chặt chẽ. Phương pháp giảng dạy phù hợp với học sinh dân lập và học sinh..
Trường THPT Bế Văn Đàn
Giới thiệu
Trường THPT Bế Văn Đàn có sân chơi rộng rãi và thoáng mát với nhiều cây xanh, có sân bóng rổ và bóng chuyền để học sinh có thể vận động sau những giờ học tập căng thẳng. Để tạo điều kiện dạy và học tốt nhất cho giáo viên lẫn học sinh, trường có phòng học rộng và thông thoáng có đầy đủ thiết bị hỗ trợ giáo dục như máy chiếu cùng hệ thống âm thanh hiện đại có thể phục vụ cho lớp học cùng một lúc.
Ngoài những tiết học với nền giáo dục tuyệt vời nhà trường còn tổ chức nhiều hoạt động học tập và rèn luyện ngoại khóa cho học sinh có những kỹ năng mềm cần thiết, góp một phần vào hành trang tương lai của các em.
Trường THPT Chuyên
Giới thiệu
Trường THPT Chuyên là Trường THPT tại Cao Bằng sở hữu cơ sở vật chất khang trang và đầy đủ thiết bị. Trường có diện tích rộng, lại có cơ sở vật chất hiện đại. Trường cung cấp đầy đủ các phòng học rộng rãi thoáng mát cho học sinh theo học. Không chỉ thế, mỗi phòng học đều có máy chiếu, điều hoà… để học sinh được học tập tốt nhất.
Không chỉ quan tâm về mặt kiến thức, nhà trường còn dành nhiều sự quan tâm đến sự phát triển nhân cách của học sinh. Trong các kỳ kiểm tra chung, nhà trường luôn tạo điều kiện tốt nhất, dành mọi sự bình đẳng cho các em học sinh khi tham dự kỳ thi.
3. Các trường THPT ở Cao Bằng lấy báo nhiều điểm
STT | Trường THPT | Quận, huyện | Điểm chuẩn lớp 10 đợt 1 | Điểm chuẩn bổ sung vào lớp 10 | Mức hạ |
1 | Phạm Hồng Thái | Ba Đình | 40,75 | 40,25 | 0,5 |
2 | Cầu Giấy | Cầu Giấy | 41,5 | 41,25 | 0,25 |
3 | Yên Hòa | Cầu Giấy | 42,25 | 41,5 | 0,75 |
4 | Chương Mỹ B | Chương Mỹ | 26 | 25,75 | 0,25 |
5 | Hồng Thái | Đan Phượng | 30,25 | 29,5 | 0,75 |
6 | Tân Lập | Đan Phượng | 33 | 32,75 | 0,25 |
7 | Cao Bá Quát - Gia Lâm | Gia Lâm | 38,25 | 37,75 | 0,25 |
8 | Nguyễn Văn Cừ | Gia Lâm | 35,75 | 35,5 | 0,25 |
9 | Thạch Bàn | Long Biên | 36,5 | 36,25 | 0,25 |
10 | Quang Minh | Mê Linh | 30,5 | 30 | 0,5 |
11 | Tiền Phong | Mê Linh | 31,5 | 31,25 | 0,25 |
12 | Hợp Thanh | Mỹ Đức | 24 | 23,25 | 0,75 |
13 | Phúc Thọ | Phúc Thọ | 28,5 | 28 | 0,5 |
14 | Vân Cốc | Phúc Thọ | 24,75 | 24 | 0,75 |
15 | Cao Bá Quát - Quốc Oai | Quốc Oai | 28,75 | 28,25 | 0,5 |
16 | Minh Khai | Quốc Oai | 27,5 | 26,75 | 0,75 |
17 | Phan Huy Chú - Quốc Oai | Quốc Oai | 27,75 | 27,25 | 0,5 |
18 | Chu Văn An | Tây Hồ | 44,5 | 44,25 | 0,25 |
19 | Tây Hồ | Tây Hồ | 38,75 | 38,25 | 0,5 |
20 | Hai Bà Trưng - Thạch Thất | Thạch Thất | 25 | 23,75 | 1,25 |
21 | Minh Hà | Thạch Thất | 25,75 | 25,25 | 0,5 |
22 | Nguyễn Trãi - Thường Tín | Thường Tín | 32 | 31,75 | 0,25 |
23 | Tô Hiệu -Thường Tín | Thường Tín | 27,25 | 26,75 | 0,5 |
24 | Vân Tảo | Thường Tín | 30,5 | 29,75 | 0,75 |
25 | Ứng Hòa A | Ứng Hòa | 29 | 28,25 | 0,75 |
26 | Minh Quang | Ba Vì | 17 | 16 | 1 |
27 | Bắc Lương Sơn | Thạch Thất | 17 | 16 | 1 |
28 | Mỹ Đức C | Mỹ Đức | 22 | 18 | 4 |