Hiện nay, để phục vụ và đáp ứng các nhu cầu về học tập, số lượng các trường cấp 3 được xây dựng tại Đắk Lắk ngày một nhiều hơn. Dưới đây là danh sách các trường trung học phổ thông ở Đắk Lắk.
Mục lục [Ẩn]
1. Danh sách các trường trung học phổ thông ở Đắk Lắk
TT | Tên trường | Tỉnh Thành | Địa chỉ |
1 | Trường THPT Buôn Ma Thuột | Đắk Lắk | Số 57, Bà Triệu, Tp. Buôn Ma Thuột |
2 | Trường THPT Chu Văn An | Đắk Lắk | Số 249, Phan Bội Châu, Tp. Buôn Ma Thuột |
3 | Trường THPT Trần Phú | Đắk Lắk | Km 11, Quốc lộ 14, Tp Buôn Ma Thuột |
4 | Trường THPT DTNT Nơ Trang Lơng | Đắk Lắk | Km 9, Quốc lộ 14, Tp Buôn Ma Thuột |
5 | Trường THPT Hồng Đức | Đắk Lắk | Số 3, Lê Hồng Phong, Tp. Buôn Ma Thuột |
6 | Trường THPT Chuyên Nguyễn Du | Đắk Lắk | Số 1B, Lê Hồng Phong, Tp. Buôn Ma Thuột |
7 | Trường THPT Cao Bá Quát | Đắk Lắk | Km 9, Quốc lộ 14, Ea Tu, Tp Buôn Ma Thuột |
8 | Trường THPT Lê Qúy Đôn | Đắk Lắk | Số 27, Trần Nhật Duật, Tp. Buôn Ma Thuột |
9 | Trường THPT Phú Xuân | Đắk Lắk | Số 8, Nguyễn Hữu Thọ, Tp. Buôn Ma Thuột |
10 | Trường THPT DTNT Tây Nguyên | Đắk Lắk | TP.Buôn Ma Thuột |
11 | Trường THPT Thực hành Cao Nguyên | Đắk Lắk | TP.Buôn Ma Thuột |
12 | Trường THPT Lê Duẩn | Đắk Lắk | Số 129, Phan Huy Chú, Tp. Buôn Ma Thuột |
13 | Trường THPT Đông Du | Đắk Lắk | Km 3, Quốc lộ 14, Tp Buôn Ma Thuột |
14 | Trường THPT Ea H'leo | Đắk Lắk | Số 31, Điện Biên Phủ, thị trấn Ea Drăng, huyện Ea H'Leo |
15 | Trường THPT Phan Chu Trinh | Đắk Lắk | Km 92, Quốc lộ 14, xã Ea Rai, huyện Ea H'Leo |
16 | Trường THPT Trường Chinh | Đắk Lắk | Thôn 5, xã Ea sol, huyện Ea H'Leo |
17 | Trường THPT Nguyễn Văn Cừ | Đắk Lắk | Xã Cư Né, huyện Krông Buk |
18 | Trường THPT Phan Đăng Lưu | Đắk Lắk | Xã Pơng Drang, huyện Krông Buk |
19 | Trường THPT Phan Bội Châu | Đắk Lắk | Khối 3, thị trấn Krông Năng, huyện Krông Năng |
20 | Trường THPT Lý Tự Trọng | Đắk Lắk | Xã Phú Xuân, huyện Krông Năng |
21 | Trường THPT Nguyễn Huệ | Đắk Lắk | Xã Ea Toh, huyện Krông Năng |
22 | Trường THPT Tôn Đức Thắng | Đắk Lắk | Xã Tam Giang, huyện Krông Năng |
23 | Trường THPT Ea Sup | Đắk Lắk | Số 9, Chu Văn An, thị trán Ea Sup, huyện Ea Sup |
24 | Trường THPT Ea Rốk | Đắk Lắk | Thôn 7, xã Ea Rốk, huyện Ea Sup |
25 | Trường THPT Cư M'Gar | Đắk Lắk | Số 10, Lê Quý Đôn, thị trấn Quảng phú, huyện Cư M'gar |
26 | Trường THPT Nguyễn Trãi | Đắk Lắk | Xã Cuôr Đăng, huyện Cư M'gar |
27 | Trường THPT Lê Hữu Trác | Đắk Lắk | Số 47 Lê Hữu Trác, thị trấn Quảng Phú, huyện Cư M'gar |
28 | Trường THPT Trần Quang Khải | Đắk Lắk | Xã Ea H'Đing, huyện Cư M'gar |
29 | Trường THPT Quang Trung | Đắk Lắk | Xã Hòa Đông, huyện Krông Păc |
30 | Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm | Đắk Lắk | Xã Ea Yông, huyện Krông Păc |
31 | Trường THPT Lê HồngPhong | Đắk Lắk | Xã Ea Phê, huyện Krông Păc |
32 | Trường THPT Phan Đình Phùng | Đắk Lắk | Xã Ea Kly, huyện Krông Păc |
33 | Trường THPT Nguyễn Công Trứ | Đắk Lắk | Thị trấn Phước An, huyện Krông Păc |
34 | Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai | Đắk Lắk | Thôn 4, xã Tân Tiến, huyện Krông Păc |
35 | Trường THPT Ngô Gia Tự | Đắk Lắk | Km 52, Quốc lộ 26, thị trấn Ea Kar, huyện Ea Kar |
36 | Trường THPT Trần Quốc Toản | Đắk Lắk | Km 62, Quốc lộ 26, thị trấn Ea Knốp, huyện Ea Kar |
37 | Trường THPT Trần Nhân Tông | Đắk Lắk | Km 59, Quốc lộ 26, xã Ea Dar, huyện Ea Kar |
38 | Trường THPT Nguyễn Thái Bình | Đắk Lắk | Thôn 5, xã Cư Ni, huyện Ea Kar |
39 | Trường THPT NguyễnTất Thành | Đắk Lắk | Khối 10, thị trấn M'Drăk, huyện M'Drăk |
40 | Trường THPT Nguyễn Trường Tộ | Đắk Lắk | Xã Ea Riêng, huyện M'Drăk |
41 | Trường THPT Krông Ana | Đắk Lắk | Số 61, Chu Văn An, thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana |
42 | Trường THPT Hùng Vương | Đắk Lắk | Số 222, Hùng Vương, thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana |
43 | Trường THPT Phạm Văn Đồng | Đắk Lắk | Xã Ea Na, huyện Krông Ana |
44 | Trường THPT Krông Bông | Đắk Lắk | Thị trấn Krông Kmar, huyện Krông Bông |
45 | Trường THPT Trần Hưng Đạo | Đắk Lắk | Xã Cư Drăm, huyện Krông Bông |
46 | Trường THPT Lăk | Đắk Lắk | Thị trấn Liên Sơn, huyện Lắk |
47 | Trường THPT Buôn Đôn | Đắk Lắk | Xã Ea Wer, huyện Buôn Đôn |
48 | Trường THPT Trần Đại Nghĩa | Đắk Lắk | Thôn 4, xã Courknia, huyện Buôn Đôn |
49 | Trường THPT Việt Đức | Đắk Lắk | Xã Ea Tiêu, huyện Cư Kuin |
50 | Trường THPT Y Jut | Đắk Lắk | Xã Ea Bhok, huyện Cư Kuin |
51 | Trường THPT Buôn Hồ | Đắk Lắk | Số 19, Quang Trung, Tx Buôn Hồ |
52 | Trường THPT Hai Bà Trưng | Đắk Lắk | Phường An Bình, Tx Buôn Hồ |
53 | Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng | Đắk Lắk | Phường Thống Nhất, Tx Buôn Hồ |
54 | Trường THPT Ea H'leo | Đắk Lắk | Số 31, Điện Biên Phủ, thị trấn Ea Drăng, huyện Ea H'Leo |
55 | Trường THPT Cư M'Gar | Đắk Lắk | Số 10, Lê Quý Đôn, thị trấn Quảng phú, huyện Cư M'gar |
2. Xếp hạng các trường THPT ở Đắk Lắk
Trường THPT Dân Tộc Nội Trú Nơ Trang Lơng
Giới thiệu
Trường THPT Dân Tộc Nội Trú Nơ Trang Lơng được xây dựng trên diện tích gần 50.000m2, chia 2 khu riêng biệt là khu vực hoạt động giáo dục và ký túc xá. Trong đó, khu vực học tập được xây dựng ở phía trước với hai dãy lớp học và các phòng liên quan. Quanh khuôn viên trường được trồng cây mát bóng và hoa. Phía sau trường là khu ký túc xá nội trú dành cho con em các dân tộc theo học tại trường.
Trường THPT DTNT Nơ Trang Lơng hiện có 75 giáo viên, cán bộ, công nhân viên. Trong đó, có 9 người có bằng thạc sĩ, 4 cán bộ, giáo viên đang theo học cao học, nâng tỉ lệ đội ngũ cán bộ giáo viên trên chuẩn của THPT DTNT Nơ Trang Lơng lên 17,2%. Với 16 chiến sĩ thi đua cấp cơ sở; 27 giáo viên giỏi các cấp; 86 giải cấp ngành về sáng kiến kinh nghiệm.
Trường THCS Và THPT Đông Du
Giới thiệu
Trường THCS Và THPT Đông Du được thiết kế và xây dựng theo hướng hiện đại, có đầy đủ phòng học, phòng đọc dành cho giáo viên, học sinh học tập và nghiên cứu khoa học. Ngoài ra, các phòng chức năng, thí nghiệm, tin học , tiếng Anh cũng đầy đủ giáo cụ học tập giúp học sinh ứng dụng bài giảng vào trong thực hành nhanh chóng.
Nhà trường Đông Du luôn xác định và nâng cao chất lượng dạy học là một mục tiêu quan trọng hàng đầu. Với công tác bồi dưỡng giáo dục năng lực chuyên môn cho đội ngũ giáo viên, 100% giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn, nhiều thầy cô học thạc sĩ, giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh,..
Trường THPT Buôn Ma Thuột
Giới thiệu
Trường THPT Buôn Ma Thuột cơ sở vật chất phòng học của trường ngày càng được nâng cấp và mở rộng cho không gian thoáng mát, thoải mái. Các phòng chức năng và thực hành được trang bị các thiết bị dạy học vô cùng hiện đại để đáp ứng được nhu cầu về đổi mới phương pháp dạy học.
Với chất lượng chuyên môn giảng dạy, đội ngũ giáo viên của trường luôn được đào tạo và bồi dưỡng để đem lại hiệu quả giảng dạy vô cùng cao. Tại ngôi trường này, các thầy cô luôn luôn cố gắng và phấn đấu để đem lại chất lượng và hiệu quả giảng dạy trong từng tiết học.
Trường Tiểu Học, THCS Và THPT Hoàng Việt
Giới thiệu
Trường Tiểu Học, THCS Và THPT Hoàng Việt là ngôi trường có cơ sở vật chất khang trang, hiện đại với đầy đủ các phòng học và phòng chức năng. Toàn bộ phòng học có đầy đủ bàn ghế, thiết bị học tập, máy chiếu giúp giáo viên và học sinh có không gian học tập hoàn hảo nhất.
Hiện nay, đội ngũ giáo viên của Trường Tiểu Học, THCS Và THPT Hoàng Việt ở mức đạt chuẩn và trên chuẩn với nhiều giáo viên có bằng cấp thạc sĩ, học cao học… Trường đảm bảo đội ngũ giáo viên đủ số lượng phục vụ công cuộc dạy học cho các thế hệ học sinh tại trường.
Trường THPT Chu Văn An
Giới thiệu
Trường THPT Chu Văn An hiện nay trường có tổng số 68 cán bộ giáo viên, nhân viên, hơn 1.000 học sinh, được chia thành 25 lớp. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên trẻ, nhiệt tình, tâm huyết với nghề, có trình độ chuyên môn vững vàng đáp ứng yêu cầu của các ngành nghề.
Với việc được công nhận đạt chuẩn quốc gia năm 2010, trường THPT Chu Văn An có thêm linh hoạt và động lực để nâng cao chất lượng giáo dục, chất lượng giáo dục học sinh ngày càng đạt được nhiều kết quả đáng khích lệ.
Trường THPT Lê Hồng Phong
Giới thiệu
Trường THPT Lê Hồng Phong các dãy phòng học khang trang được xây dựng và có đầy đủ các trang thiết bị học tập, đèn chiếu sáng, quạt trần mát mẻ nhằm phục vụ được tối đa cho công tác học tập và giảng dạy của thầy trò trường THPT Lê Hồng Phong.
Từ năm 1994 đến cho đến năm 2005 trường luôn là trường tiên tiến, các tổ chức trong nhà trường luôn đạt được những thành tích xuất sắc như: Chi bộ trong sạch vững mạnh, Công đoàn vững mạnh và xuất sắc, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh luôn được trung ương Đoàn tặng nhiều bằng khen.
Trường THPT Buôn Hồ
Giới thiệu
Trường THPT Buôn Hồ đến nay nhà trường đã được xây dựng khang trang, khuôn viên trường đã được cải tạo và trồng cây bóng mát. Các phòng học được trang bị đầy đủ những thiết bị như tivi, máy chiếu, bàn ghế, đèn điện,….
Đội ngũ giáo viên của trường vững vàng về chuyên môn, có trách nhiệm, yêu nghề. Hiện nay trường đã có 100% giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn, tỷ lệ giáo viên trên chuẩn đạt 18,4%; và hàng năm có trên 98% cán bộ, giáo viên, nhân viên đã hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.
Trường THPT Nguyễn Huệ
Giới thiệu
Trường THPT Nguyễn Huệ đã có đầy đủ về trang thiết bị, cơ sở phòng học đủ tiêu chuẩn. Với các phòng học, phòng thí nghiệm thực hành, phòng tin học, thư viện đều có trang bị đầy đủ. Với phòng tin học có máy tính, màn hình tivi lớn, máy tính xách, đảm bảo phòng học đều có máy tính, màn hình cho công tác giảng dạy, học tập và phục vụ công tác khối văn phòng.
Đội ngũ giáo viên của trường tăng nhanh cả về chất và lượng, trình độ chất lượng giáo viên không ngừng được nâng lên, được nhà trường tạo điều kiện thuận lợi để cho giáo viên nâng cao trình độ chuyên môn của mình.
Trường THPT Thực Hành Cao Nguyên
Giới thiệu
Trường THPT Thực Hành Cao Nguyên cơ sở vật chất ngày càng hoàn thiện và đầy đủ. Nhà trường có đầy đủ các phòng học bộ môn, nhà đa năng tập thể dục , phòng học thực hành Lý – Hóa- Sinh, phòng học Tin học và Ngoại ngữ để mang đến cho học sinh không gian học tập thoải mái và tiện lợi nhất.
Hiện nay Trường THPT Thực hành Cao Nguyên sở hữu đội ngũ cán bộ, giáo viên giỏi đều đạt chuẩn và trên chuẩn 100%, nhiều thầy cô đã học lên thạc sĩ và cao học. Bên cạnh đó với thế mạnh là một trường THPT trực thuộc trường Đại học Tây Nguyên, nên cán bộ quản lý có thể luân chuyển sang hỗ trợ với kinh nghiệm dày dặn.
Trường THPT Cao Bá Quát
Giới thiệu
Trường THPT Cao Bá Quát hiện nay, nhà trường đang có những định hướng để có thể đầu tư mở rộng cơ sở vật chất cho nhà trường. Trường hiện nay có 27 phòng học cao cấp.
Trường THPT Cao Bá Quát còn có đội ngũ giáo viên nhiệt tình và nhiều kinh nghiệm, sáng tạo. Cụ thể trường có 2 chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, 5 thạc sĩ, 12 chiến sĩ thi đua cấp cơ sở, 76 cử nhân bằng đại học.
3. Các trường THPT ở Đắk Lắk lấy báo nhiều điểm
STT | Tên trường | Số lớp 10 | Tổng điểm xét tuyển | ĐTBCN lớp 9 |
---|---|---|---|---|
1 | THPT Buôn Đôn | 10 | 30.0 | |
2 | THPT Trần Đại Nghĩa | 10 | 31.0 | |
3 | THPT Hai Bà Trưng | 10 | 27.0 | 6.00 |
4 | THPT Huỳnh Thúc Kháng | 10 | 31.0 | |
5 | THPT Cao Bá Quát | 11 | 30.0 | 6.70 |
6 | THPT Chu Văn An | 12 | 36.0 | 7.40 |
7 | THPT Hồng Đức | 14 | 36.0 | 7.10 |
8 | THPT Lê Duẩn | 10 | 32.0 | |
9 | THPT Trần Phú | 9 | 29.0 | 6.20 |
10 | THPT Việt Đức | 12 | 29.0 | |
11 | THPT Y Jút | 14 | 31.0 | |
12 | THPT Lê Hữu Trác | 15 | 30.0 | 6.90 |
13 | THPT Nguyễn Trãi | 10 | 25.0 | |
14 | THPT Trần Quang Khải | 8 | 31.0 | |
15 | THPT Phan Chu Trinh | 10 | 34.0 | 7.80 |
16 | THPT Trường Chinh | 7 | 33.0 | 7.00 |
17 | THPT Võ Văn Kiệt | 10 | 31.0 | 6.70 |
18 | THPT Nguyễn Thái Bình | 8 | 31.0 | 6.50 |
19 | THPT Trần Nhân Tông | 10 | 29.0 | 5.70 |
20 | THPT Trần Quốc Toản | 10 | 26.0 | 6.10 |
21 | THPT Võ Nguyên Giáp | 7 | 31.0 | |
22 | THPT Ea Rốk | 8 | 31.0 | 6.70 |
23 | THPT Ea Súp | 9 | 29.0 | |
24 | THPT Hùng Vương | 12 | 28.0 | 5.80 |
25 | THPT Phạm Văn Đồng | 8 | 27.0 | 6.10 |
26 | THPT Krông Bông | 12 | 29.0 | 6.50 |
27 | THPT Trần Hưng Đạo | 7 | 33.0 | |
28 | THPT Nguyễn Văn Cừ | 7 | 31.0 | 7.00 |
29 | THPT Phan Đăng Lưu | 9 | 30.0 | 6.80 |
30 | THPT Lý Tự Trọng | 7 | 28.0 | 6.10 |
31 | THPT Nguyễn Huệ | 14 | 30.0 | 7.00 |
32 | THPT Tôn Đức Thắng | 7 | 31.0 | 6.50 |
33 | THPT Lê Hồng Phong | 9 | 34.0 | 7.40 |
34 | THPT Nguyễn Công Trứ | 13 | 29.0 | 6.30 |
35 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 6 | 31.0 | 6.80 |
36 | THPT Phan Đình Phùng | 10 | 29.0 | 6.20 |
37 | THPT Quang Trung | 10 | 28.0 | 6.40 |
38 | THPT Lắk | 11 | 32.0 | 7.10 |
39 | THPT Nguyễn Chí Thanh | 5 | 28.0 | |
40 | THPT Nguyễn Tất Thành | 12 | 30.0 | |
41 | THPT Nguyễn Trường Tộ | 6 | 26.0 | 5.60 |