Bạn đang quan tâm đến các thông tin về trường THPT gần đây tại Hà Nội, số lượng các trường cấp 3 được xây dựng tại Hà Nội ngày một nhiều hơn. Dưới đây là danh sách các trường trung học phổ thông ở Hà Nội.
Mục lục [Ẩn]
1. Danh sách các trường trung học phổ thông ở Hà Nội
TT | Tên trường | Tỉnh Thành | Địa chỉ |
1 | Trường THPT Nguyễn Trãi-Ba Đình | Hà Nội | Số 50 phố Nam Cao- Quận Ba Đình |
2 | Trường THPT Phan Đình Phùng | Hà Nội | Số 67B phố Cửa Bắc- Quận Ba Đình |
3 | Trường THPT Phạm Hồng Thái | Hà Nội | Số 1 Phố Nguyễn Văn Ngọc- Quận Ba Đình |
4 | Trường THPT Thực nghiệm | Hà Nội | Số 50-52 Liễu Giai- Quận Ba Đình |
5 | Trường THPT Đinh Tiên Hoàng-Ba Đình | Hà Nội | Số 67 Phó Đức Chính- Quận Ba Đình |
6 | Trường THPT Hồ Tùng Mậu | Hà Nội | Số 48 đường Bưởi- Quận Ba Đình |
7 | Trường THPT Văn Lang | Hà Nội | Số 10 Nguyễn Trường Tộ- Quận Ba Đình |
8 | Trường THPT Trần Phú-Hoàn Kiếm | Hà Nội | Số 8 phố Hai Bà Trưng- Quận Hoàn Kiếm |
9 | Trường THPT Việt-Đức | Hà Nội | Số 47 Lý Thường Kiệt- Quận Hoàn Kiếm |
10 | Trường THPT Mari Cuire | Hà Nội | Số 3 Trần Quốc Toản- Quận Hoàn Kiếm |
11 | Trường THPT Văn Hiến | Hà Nội | Số 9 Hai Bà Trưng- Quận Hoàn Kiếm |
12 | Trường THPT Đoàn Kết-Hai Bà Trưng | Hà Nội | Số 174 Hồng Mai- Quận Hai Bà Trưng |
13 | Trường THPT Thăng Long | Hà Nội | Số 44 phố Tạ Quang Bửu- Quận Hai Bà Trưng |
14 | Trường THPT Trần Nhân Tông | Hà Nội | Số 15 phố Hương Viên- Quận Hai Bà Trưng |
15 | Trường THPT Đông Kinh | Hà Nội | Số 18 Nguyễn Tam Trinh- Quận Hai Bà Trưng |
16 | Trường THPT Hoàng Diệu | Hà Nội | Phố Cảm Hội- Quận Hai Bà Trưng |
17 | Trường THPT Hồng Hà | Hà Nội | Số 780 Minh Khai- Quận Hai Bà Trưng |
18 | Trường THPT Mai Hắc Đế | Hà Nội | Số 25 A ngõ 124 Vĩnh Tuy- Quận Hai Bà Trưng |
19 | Trường THPT Ngô Gia Tự | Hà Nội | Số 11 Tạ Quang Bửu, Q. Hai Bà Trưng |
20 | Trường THPT Đống Đa | Hà Nội | Quan Thổ 1, Tôn Đức Thắng- Quận Đống Đa |
21 | Trường THPT Hoàng Cầu | Hà Nội | Số 27/44 Ng. Phúc Lai- Quận Đống Đa |
22 | Trường THPT Kim Liên | Hà Nội | Số 1 Ngõ 4C Đặng Văn Ngữ- Quận Đống Đa |
23 | Trường THPT Lê Quý Đôn-Đống Đa | Hà Nội | Số 195 ngõ Xã Đàn II- Quận Đống Đa |
24 | Trường THPT Phan Huy Chú-Đống Đa | Hà Nội | Số 34 ngõ 49 Huỳnh Thúc Kháng- Quận Đống Đa |
25 | Trường THPT Quang Trung-Đống Đa | Hà Nội | Số 178 đường Láng- Quận Đống Đa |
26 | Trường THPT Bắc Hà-Đống Đa | Hà Nội | Số 1 ngõ 538 đường Láng- Quận Đống Đa |
27 | Trường THPT Einstein | Hà Nội | Số 106 phố Thái Thịnh- Quận Đống Đa |
28 | Trường THPT Nguyễn Văn Huyên | Hà Nội | Số 157 Chùa Láng- Quận Đống Đa |
29 | Trường THPT Tô Hiến Thành | Hà Nội | Số 43 Ngõ Thịnh Hào 1- Quận Đống Đa |
30 | Trường THPT Chu Văn An | Hà Nội | Số 10 Thuỵ Khuê- Quận Tây Hồ |
31 | Trường THPT Tây Hồ | Hà Nội | Ngõ 143 An Dương Vương- Quận Tây Hồ |
32 | Trường THPT Đông Đô | Hà Nội | Số 8 Võng Thị, phường Bưởi- Quận Tây Hồ |
33 | Trường THPT Hà Nội Academy | Hà Nội | Khu đô thị Cipputra- Quận Tây Hồ |
34 | Trường THPT Phan Chu Trinh | Hà Nội | Số 481 đường Âu Cơ- Quận Tây Hồ |
35 | Trường THPT Cầu Giấy | Hà Nội | Đường Nguyễn Khánh Toàn- Quận Cầu Giấy |
36 | Trường THPT Chuyên Đại học Sư phạm | Hà Nội | Số 136 đường Xuân Thuỷ- Quận Cầu Giấy |
37 | Trường THPT Chuyên Hà Nội-Amsterdam | Hà Nội | Phố Hoàng Minh Giám- Quận Cầu Giấy |
38 | Trường THPT Chuyên Ngữ ĐH Ngoại ngữ | Hà Nội | Đường Phạm Văn Đồng- Quận Cầu Giấy |
39 | Trường THPT Yên Hoà | Hà Nội | Số 251 Nguyễn Khang- Quận Cầu Giấy |
40 | Trường THPT Hermann Gmeiner | Hà Nội | Số 1 Doãn Kế Thiện- Quận Cầu Giấy |
41 | Trường THPT Hồng Bàng | Hà Nội | Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ- Quận Cầu Giấy |
42 | Trường THPT Lương Thế Vinh | Hà Nội | Lô C5 Nam Trung Yên, Trung Hòa- Quận Cầu Giấy |
43 | Trường THPT Lý Thái Tổ | Hà Nội | Đường Hoàng Ngân- Quận Cầu Giấy |
44 | Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm-Cầu Giấy | Hà Nội | Số 6 Trần Quốc Hoàn- Quận Cầu Giấy |
45 | Trường THPT Nguyễn Siêu | Hà Nội | Phố Trung Kính- Quận Cầu Giấy |
46 | Trường THPT Phạm Văn Đồng | Hà Nội | Quận Cầu Giấy |
47 | Trường THPT Chuyên KHTN | Hà Nội | Số 182 đường Lương Thế Vinh- Quận Thanh Xuân |
48 | Trường THPT Nhân Chính | Hà Nội | Phố Ngụy Như Kon Tum- Quận Thanh Xuân |
49 | Trường THPT Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân | Hà Nội | Ngõ 477 Nguyễn Trãi- Quận Thanh Xuân |
50 | Trường THPT Đào Duy Từ | Hà Nội | Số 182 đường Lương Thế Vinh- Quận Thanh Xuân |
51 | Trường THPT Đại Việt | Hà Nội | Số 301 Nguyễn Trãi- Quận Thanh Xuân |
52 | Trường THPT DL Hà Nội | Hà Nội | Số 131 Nguyễn Trãi- Quận Thanh Xuân |
53 | Trường THPT Hồ Xuân Hương | Hà Nội | Số 1 Nguyễn Quý Đức- Quận Thanh Xuân |
54 | Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng | Hà Nội | Vũ Trọng Phụng- Quận Thanh Xuân |
55 | Trường THPT Lương Văn Can | Hà Nội | Khu Đô thị Trung Hoà Nhân Chính- Quận Thanh Xuân |
56 | Trường THPT Nguyễn Trường Tộ | Hà Nội | Số 31 ngõ 168 Nguyễn Xiển- Quận Thanh Xuân |
57 | Trường THPT Phan Bội Châu | Hà Nội | Số 21 Vũ Trọng Phụng- Quận Thanh Xuân |
58 | Trường THPT Đông Nam Á | Hà Nội | Số 19 Cự Lộc-Thanh Xuân |
59 | Trường THPT Hoàng Văn Thụ | Hà Nội | Phường Lĩnh Nam- Quận Hoàng Mai |
60 | Trường THPT Trương Định | Hà Nội | Số 204 phố Tân Mai- Quận Hoàng Mai |
61 | Trường THPT Việt Nam-Ba Lan | Hà Nội | Phường Hoàng Liệt- Quận Hoàng Mai |
62 | Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu | Hà Nội | Khu đô thị Đền Lừ- Quận Hoàng Mai |
63 | Trường THPT Phương Nam | Hà Nội | Lô18 khu đô thị Định Công- Quận Hoàng Mai |
64 | Trường THPT DL Trần Quang Khải | Hà Nội | Số 1277 đường Giải Phóng- Quận Hoàng Mai |
65 | Trường THPT Lý Thường Kiệt | Hà Nội | Phường Thượng Thanh- Quận Long Biên |
66 | Trường THPT Nguyễn Gia Thiều | Hà Nội | Số 27 ngõ 298, Ngọc Lâm- Quận Long Biên |
67 | Trường THPT Thạch Bàn | Hà Nội | Tổ 12 phường Thạch Bàn- Quận Long Biên |
68 | Trường THPT Lê Văn Thiêm | Hà Nội | Số 44 phố Ô Cách, Đức Giang- Quận Long Biên |
69 | Trường THPT Tây Sơn | Hà Nội | Tổ 14 Phúc Đồng- Quận Long Biên |
70 | Trường THPT Vạn Xuân-Long Biên | Hà Nội | Số 56 Hoàng Như Tiếp- Quận Long Biên |
71 | Trường THPT Wellspring-Mùa Xuân | Hà Nội | Số 95 phố Ái Mộ, phường Bồ Đề- Quận Long Biên |
72 | Trường THPT Ngọc Hồi | Hà Nội | Xã Ngũ Hiệp- Huyện Thanh Trì |
73 | Trường THPT Ngô Thì Nhậm | Hà Nội | Xã Tả Thanh Oai- Huyện Thanh Trì |
74 | Trường THPT Cao Bá Quát-Gia Lâm | Hà Nội | Xã Cổ Bi- Huyện Gia Lâm |
75 | Trường THPT Dương Xá | Hà Nội | Xã Dương Xá- Huyện Gia Lâm |
76 | Trường THPT Nguyễn Văn Cừ | Hà Nội | Xã Đa Tốn- Huyện Gia Lâm |
77 | Trường THPT Yên Viên | Hà Nội | Thị trấn Yên Viên- Huyện Gia Lâm |
78 | Trường THPT Bắc Đuống | Hà Nội | Số 76 Dốc Lã, Yên Thường- Huyện Gia Lâm |
79 | Trường THPT Lê Ngọc Hân | Hà Nội | Thị trấn Yên Viên- Huyện Gia Lâm |
80 | Trường THPT Lý Thánh Tông | Hà Nội | Xã Dương Xá- Huyện Gia Lâm |
81 | Trường THPT Tô Hiệu-Gia Lâm | Hà Nội | Xã Tiêu Kỵ- Huyện Gia Lâm |
82 | Trường THPT Bắc Thăng Long | Hà Nội | Xã Kim Chung- Huyện Đông Anh |
83 | Trường THPT Cổ Loa | Hà Nội | Xã Đông Hội- Huyện Đông Anh |
84 | Trường THPT Đông Anh | Hà Nội | Khối 2C Thị trấn Đông Anh- Huyện Đông Anh |
85 | Trường THPT Liên Hà | Hà Nội | Xã Liên Hà- Huyện Đông Anh |
86 | Trường THPT Vân Nội | Hà Nội | Xã Vân Nội- Huyện Đông Anh |
87 | Trường THPT An Dương Vương | Hà Nội | Khối 3A, Thị trấn Đông Anh- Huyện Đông Anh |
88 | Trường THPT Hoàng Long | Hà Nội | Xã Kim Nỗ- Huyện Đông Anh |
89 | Trường THPT Lê Hồng Phong | Hà Nội | Xã Đông Hội- Huyện Đông Anh |
90 | Trường THPT Ngô Quyền-Đông Anh | Hà Nội | Xã Vĩnh Ngọc- Huyện Đông Anh |
91 | Trường THPT Ngô Tất Tố | Hà Nội | Xã Uy Nỗ- Huyện Đông Anh |
92 | Trường THPT Phạm Ngũ Lão | Hà Nội | Xã Nam Hồng- Huyện Đông Anh |
93 | Trường THPT Đa Phúc | Hà Nội | Thị trấn Sóc Sơn- Huyện Sóc Sơn |
94 | Trường THPT Kim Anh | Hà Nội | Xã Thanh Xuân- Huyện Sóc Sơn |
95 | Trường THPT Minh Phú | Hà Nội | Xã Minh Phú- Huyện Sóc Sơn |
96 | Trường THPT Sóc Sơn | Hà Nội | Xã Phù Lỗ- Huyện Sóc Sơn |
97 | Trường THPT Trung Giã | Hà Nội | Xã Trung Giã- Huyện Sóc Sơn |
98 | Trường THPT Xuân Giang | Hà Nội | Xã Xuân Giang- Huyện Sóc Sơn |
99 | Trường THPT DL Đặng Thai Mai | Hà Nội | Xã Hồng kỳ- Huyện Sóc Sơn |
100 | Trường THPT Lam Hồng | Hà Nội | Xã Phù Lỗ- Huyện Sóc Sơn |
2. Xếp hạng các trường THPT ở Hà Nội
Trường THPT Chuyên Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia
Giới thiệu
Trường THPT Chuyên Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia sở hữu cơ sở vật chất khang trang, hiện đại. Ngoài ra, Trường THPT Năng khiếu Khoa học Tự nhiên sử dụng các công trình, hệ thống thông tin, thư viện, máy tính, thiết bị tiện ích, máy móc, thiết bị kỹ thuật khác như sinh viên đại học quốc gia Hà Nội.
Cùng với danh tiếng của trường, chất lượng của trường THPT Chuyên KHTN cũng được đánh giá là hàng đầu tại Hà Nội. Với những thành tích khủng từ giáo dục và đào tạo. Mỗi năm, các em học sinh của trường đều vinh dự được dự thi các cuộc thi Học sinh giỏi, Olympic cấp quốc gia và quốc tế, mang lại nhiều giải thưởng
Trường THPT Nhân Chính
Giới thiệu
Trường THPT Nhân Chính có diện tích hơn 20.000 mét vuông. Cơ sở vật chất khang trang, nổi bật gồm 1 tòa nhà trụ sở, 2 khu trường học mới 3 tầng, 18 phòng học và 1 khu thí nghiệm 2 tầng đáp ứng nhu cầu học tập và sinh hoạt của học sinh, với gần 1.600 học sinh ở 36 lớp.
Hiện trường có 82 cán bộ giảng viên, trong đó có 35 giáo viên có trình độ thạc sĩ và 6 giáo viên đang học thạc sĩ. Phong trào đổi mới phương pháp giảng dạy, thao giảng, dự giờ, tự học, tự nghiên cứu, sáng tác kinh nghiệm được cán bộ, giảng viên nhiệt tình hưởng ứng, mang lại hiệu quả cao.
Trường THPT Lý Thái Tổ
Giới thiệu
Trường THPT Lý Thái Tổ là trường dân lập có cơ sở vật chất hiện đại với khu nhà hiệu bộ hiện đại, nhiều các phòng ban chức năng, phòng thí nghiệm sử dụng cho các bộ môn khác nhau. Cùng với đó trang bị đầy đủ máy móc thiết bị hiện đại, kịp thời xu hướng xã hội, tiện nghi để đáp ứng tốt trong việc giảng dạy và học tập của tất cả các khối học trong trường.
Với đội ngũ giáo viên giỏi, dày dặn kinh nghiệm, có trình độ chuyên môn cao, luôn tận tận chú trọng phát triển, bồi dưỡng học sinh để nhà trường ngày một phát triển không ngừng. Nhà trường còn đẩy mạnh nền giáo dục chú trọng vào thu thập kiến thức, rèn luyện đạo đức, thể chất, kỹ năng mềm cho nhiều học sinh.Trường có rất nhiều các câu lạc bộ, nhiều hoạt động ngoại khóa được diễn ở tại Hà Nội và các tỉnh lân cận để giúp các em áp dụng bài học vào thực tế một cách thực tiễn và khoa học.
Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
Giới thiệu
Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng là Trường THPT tại Hà Nội cung cấp đầy đủ các phòng học rộng rãi thoáng mát cho học sinh theo học. Không chỉ thế, mỗi phòng học đều có máy chiếu, điều hoà… để học sinh được học tập tốt nhất.
Tiêu chí đào tạo của trường đó là kích thích tư duy sáng tạo, rèn luyện chăm chỉ và tham gia các hoạt động lành mạnh. Để khi các em ra khỏi ngôi trường cấp 3, thứ các em nhận được không chỉ là các hành trang tri thức mà còn là những kỹ năng sống, là bản lĩnh và cả phẩm chất. Những điều này rất cần thiết cho con người ở độ tuổi trưởng thành, có thể đóng góp sức mình cho gia đình, xã hội.
Trường THPT Khương Đình
Giới thiệu
Trường THPT Khương Đình luôn chú trọng đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị học tập hiện đại để mang lại môi trường học tập tốt nhất cho học sinh. Trường được trang bị đầy đủ bàn ghế, điều hòa, quạt, dụng cụ học tập. Cùng với đó là đội ngũ giáo viên giỏi, giàu kinh nghiệm. Các lớp học đều rộng rãi, bàn ghế mới, chất lượng tốt, cùng với máy chiếu, phòng thí nghiệm, thư viện… Nhà trường cũng đầu tư phòng máy vi tính hiện đại để phục vụ học sinh học tập, tiếp cận với công nghệ mở mang tri thức, kiến thức cho mình.
Trường THPT Khương Đình lấy học sinh làm trung tâm, phát triển cho các em những hành trang tốt để bước vào đại học. Rèn luyện các kiến thức, kỹ năng sống cần thiết để trẻ có thể phát triển tốt nhất. Phong trào văn nghệ luôn được trường tổ chức để phát triển toàn diện cho học sinh.
Trường Phổ Thông Vinschool T37
Giới thiệu
Trường Phổ Thông Vinschool T37 được trang bị đầy đủ thiết bị hỗ trợ việc giảng dạy và học tập hiện đại và đa dạng. Cơ sở vật chất tại các phòng học chuyên dụng như: Phòng Mỹ thuật, Âm nhạc, Công nghệ thông tin, Không gian sáng tạo, Trung tâm Thực nghiệm Sáng tạo… đều đáp ứng theo tiêu chuẩn quốc tế với đầy đủ dụng cụ cho học sinh học tập.
Trường cũng có khu vực ngoài trời như sân bóng, nhà đa năng, bể bơi bốn mùa phục vụ các hoạt động thể chất hàng ngày của học sinh. Vinschool tin tưởng sâu sắc mỗi học sinh là đặc biệt và duy nhất trong tổng hoà của xã hội và đất nước. Qua quá trình học tập và rèn luyện nhằm phát triển tối đa năng lực cá nhân, giáo dục toàn diện về thái độ, kỹ năng, kiến thức, chăm sóc cả trí lực và thể lực…
Trường THPT Thăng Long
Giới thiệu
Trường THPT Thăng Long chú trọng phát triển hơn nữa các cơ sở hạ tầng, nâng cấp hệ thống máy chiếu hiện đại phục vụ quá trình giảng dạy và học tập. Để giúp học sinh có được môi trường tốt nhất để nâng cao kiến thức, kỹ năng cần thiết cho trẻ phục vụ cho tương lai sau này. Trường THPT Thăng Long có cơ sở hạ tầng khang trang, đẹp mắt đang ngày càng được cải thiện và đầu tư hơn nữa. Để hướng đến nhu cầu học tập, khám phá học sinh và mang lại tiện ích giúp trẻ phát triển toàn diện nhất để có môi trường học tập tốt nhất.
Đội ngũ giáo viên giảng dạy tâm huyết, nhiệt tình để mang những tri thức tốt nhất giúp học sinh tiếp thu bài học dễ dàng. Trường THPT Thăng Long không chỉ giảng dạy về kiến thức mà còn tổ chức nhiều các hoạt động từ thiện, công tác chữ thập đỏ, đền ơn đáp nghĩa để nâng cao tinh thần lá lành đùm lá rách, dạy cho trẻ cách biết yêu thương, quan tâm với mọi người xung quanh và có trách nhiệm với xã hội.
Trường THPT Đoàn Kết
Giới thiệu
Trường THPT Đoàn Kết có cơ sở vật chất khang trang, phòng học 21 lớp đảm bảo. Hệ thống phòng đầy đủ chức năng cho các tổ bộ môn. Phòng tập đa năng, các hoạt động thể thao trong nhà với sức chứa lớn. Phòng thí nghiệm được trang bị đầy đủ các thiết bị hiện đại. Đặc biệt, tất cả các phòng học, hội trường đa năng, phòng thí nghiệm đều được trang bị đèn, quạt, máy chiếu phục vụ cho việc giảng dạy hiệu quả.
Đội ngũ giáo viên của trường ngày càng trẻ hóa, nhiều gương mặt vững vàng trong nghề, tâm huyết với nghề. Hiện có 34 giáo viên có trình độ thạc sĩ và 3 giáo viên đang học thạc sĩ. Các hoạt động đổi mới phương pháp giảng dạy, thao giảng, dự giờ, tự học, tự nghiên cứu, viết kinh nghiệm được toàn thể cán bộ, nhân viên hưởng ứng nhiệt tình và đạt hiệu quả cao.
Trường THPT Trần Phú – Hoàn Kiếm
Giới thiệu
Trường THPT Trần Phú – Hoàn Kiếm có cơ sở vật chất ngày càng được cải thiện, khang trang, sạch sẽ đáp ứng đủ nhu cầu giảng dạy và học tập. Toàn bộ phòng học tại đây đều được trang bị đầy đủ các thiết bị hiện đại như đèn điện, bàn ghế, bảng đảm bảo môi trường học tập giáo dục tốt nhất cho học sinh. Bên cạnh đó nhà trường cũng xây dựng các phòng thực hành như Tin Học, Sinh Học, Vật Lý, Hóa Học để học sinh có thể thực hành ngay sau những giờ học lý thuyết.
Tất cả giáo viên tại trường đều có trình độ Đại học trở lên, trong đó có những thầy cô giáo có trình độ thạc sĩ. Họ đều là những giáo viên có tâm với nghề nhiệt tình giảng dạy học sinh.
Trường THCS Và THPT Tạ Quang Bửu
Giới thiệu
Trường THPT Tạ Quang Bửu có cơ sở vật chất đạt tiêu chuẩn của Bộ. Hệ thống các phòng học, phòng thí nghiệm, phòng thực hành, thư viện đều được trang bị hệ thống thiết bị hiện đại đảm bảo chất lượng dạy và học tốt nhất. Khu giáo dục thể chất có khuôn viên rộng giúp nâng cao, rèn luyện thể lực cho học sinh. Khuôn viên trường rộng rãi có thêm các khu dành cho các câu lạc bộ cho học sinh. Việc bày tạo điều kiện cho các em sinh hoạt ngoại khóa và giải trí lành mạnh.
Đội ngũ giáo viên của trường đều được tuyển chọn với bằng cấp sư phạm. Do đó, chất lượng, kinh nghiệm và tâm huyết với nghề của giáo viên tại THPT Tạ Quang Bửu luôn được đánh giá rất cao.
3. Các trường THPT ở Hà Nội lấy báo nhiều điểm
TT | Tên trường | Điểm chuẩn đợt 1 | Điểm chuẩn bổ sung | Mức hạ |
1 | THPT Phạm Hồng Thái | 37,5 | 36 | 1,5 |
2 | THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình | 38,5 | 38 | 0,5 |
3 | THPT Chu Văn An | 42,5 | 42 | 0,5 |
4 | THPT Đống Đa | 36,5 | 36,25 | 0,25 |
5 | THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa | 39,75 | 39,5 | 0,25 |
6 | THPT Quang Trung - Đống Đa | 37,75 | 37,25 | 0,5 |
7 | THPT Nhân Chính | 41,25 | 41 | 0,25 |
8 | THPT Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân | 38,25 | 37,75 | 0,5 |
9 | THPT Khương Đình | 36,75 | 36,25 | 0,5 |
10 | THPT Khương Hạ | 36 | 35,75 | 0,25 |
11 | THPT Cầu Giấy | 40 | 39,75 | 0,25 |
12 | THPT Yên Hòa | 42,5 | 42,25 | 0,25 |
13 | THPT Ngô Thì Nhậm | 34,25 | 33,75 | 0,5 |
14 | THPT Ngọc Hồi | 37,75 | 37,5 | 0,25 |
15 | THPT Đông Mỹ | 33 | 32,5 | 0,5 |
16 | THPT Nguyễn Quốc Trinh | 31,25 | 30,5 | 0,75 |
17 | THPT Lý Thường Kiệt | 36,5 | 35,5 | 1 |
18 | THPT Thạch Bàn | 36,5 | 36 | 0,5 |
19 | THPT Phúc Lợi | 37,75 | 37,25 | 0,5 |
20 | THPT Nguyễn Văn Cừ | 35 | 34,75 | 0,25 |
21 | THPT Cao Bá Quát | 35,75 | 34,5 | 1,25 |
22 | THPT Yên Viên | 36 | 35,75 | 0,25 |
23 | THPT Kim Anh | 32 | 31,5 | 0,5 |
24 | THPT Bắc Thăng Long | 35,25 | 35 | 0,25 |
25 | THPT Cổ Loa | 35 | 34,75 | 0,25 |
26 | THPT Mê Linh | 35,5 | 35,25 | 0,25 |
27 | THPT Tiến Thịnh | 26 | 25 | 1 |
28 | THPT Tự Lập | 28,25 | 27 | 1,25 |
29 | THPT Đại Mỗ | 35,25 | 34,5 | 0,75 |
30 | THPT Trung Văn | 36,75 | 36,25 | 0,5 |
31 | THPT Xuân Phương | 37,75 | 37,25 | 0,5 |
32 | THPT Hồng Thái | 29,5 | 28,75 | 0,75 |
33 | THPT Thọ Xuân | 30,75 | 30,25 | 0,5 |
34 | THPT Ngọc Tảo | 26,25 | 25,5 | 0,75 |
35 | THPT Phúc Thọ | 29 | 28,75 | 0,25 |
36 | THPT Vân Cốc | 26,5 | 26 | 0,5 |
37 | THPT Tùng Thiện | 33,75 | 33,5 | 0,25 |
38 | THPT Xuân Khanh | 24,5 | 24 | 0,5 |
39 | THPT Sơn Tây | 39 | 38,5 | 0,5 |
40 | THPT Bất Bạt | 25 | 22 | 3 |
41 | THPT Quảng Oai | 30,25 | 30 | 0,25 |
42 | THPT Minh Quang | 18 | 15 | 3 |
43 | THPT Bắc Lương Sơn | 20 | 19 | 1 |
44 | THPT Hai Bà Trưng - Thạch Thất | 26 | 25,5 | 0,5 |
45 | THPT Thạch Thất | 31,25 | 30,5 | 0,75 |
46 | THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông | 37 | 36,75 | 0,25 |
47 | THPT Chương Mỹ B | 27,25 | 27 | 0,25 |
48 | THPT Nguyễn Văn Trỗi | 26,25 | 25,25 | 1 |
49 | THPT Nguyễn Du - Thanh Oai | 30,75 | 29,75 | 1 |
50 | THPT Thanh Oai A | 31,25 | 30,75 | 0,5 |
51 | THPT Thanh Oai B | 34 | 33,5 | 0,5 |
52 | THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín | 29,75 | 29,25 | 0,5 |
53 | THPT Lý Tử Tấn | 28 | 27,25 | 0,75 |
54 | THPT Tô Hiệu - Thường Tín | 26,75 | 26 | 0,75 |
55 | THPT Phú Xuyên B | 23 | 22,5 | 0,5 |
56 | THPT Tân Dân | 25,25 | 24,5 | 0,75 |
57 | THPT Hợp Thanh | 23 | 22,75 | 0,25 |
58 | THPT Mỹ Đức A | 31,75 | 31,5 | 0,25 |
59 | THPT Mỹ Đức B | 27,5 | 27,25 | 0,25 |