BAITAP24H.COM Chia Sẻ Cương Ôn Luyện Thi Các Lớp

Đáp án đề thi học kì 2 môn toán lớp 6 có đáp án và lời giải chi tiết bám sát cấu trúc của các trường, phòng, sở giáo dục trên cả nước.

1. Đề thi Học kì 2 Toán 6 Cánh diều

Câu 1. Để thu được dãy dữ liệu về “Số bạn thuận tay trái trong lớp” thì em sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu nào là sai?

A. Quan sát;

B. Làm thí nghiệm;

C. Lập bảng hỏi;

D. Thu thập từ các nguồn có sẵn như: sách.

Câu 2. Bảng sau cho biết số anh chị em ruột trong một gia đình của 30 học sinh lớp 6A.

Số anh chị em ruột

0

1

2

3

Số học sinh

14

10

5

2

Điểm không hợp lí trong bảng thống kê trên là:

A. Tổng số học sinh trong bảng thống kê là 30.

B. Số anh chị em ruột là 0 có 2 học sinh.

C. Số anh chị em ruột là 1 có 10 học sinh.

D. Số anh chị em ruột là 2 có 5 học sinh.

Câu 3. Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số lượng sách giáo khoa được bán tại một hiệu sách sau một tuần như sau:

10 Đề thi Học kì 2 Toán 6 Cánh diều năm 2025 (có đáp án) (ảnh 1)

Sách bán được ít nhất là:

A. Toán;

B. Khoa học tự nhiên;

C. Ngữ Văn;

D. Tiếng Anh.

Câu 4. Cho biểu dồ dân số Việt Nam qua tổng điều tra trong thế kỉ XX dưới đây. Sau bao nhiêu năm (kể từ năm 1960) thì dân số nước ta tăng thêm 36 triệu người?

10 Đề thi Học kì 2 Toán 6 Cánh diều năm 2025 (có đáp án) (ảnh 1)

A. Sau 10 năm;

B. Sau 20 năm;

C. Sau 30 năm;

D. Sau 40 năm.

Câu 5. Hưởng ứng phong trào "Lá lành đùm lá rách" Liên đội truờng THCS Lê Quý Đôn phát động phong trào quyên góp vở ủng hộ các bạn học sinh miền núi. Số vở quyên góp trong hai đợt của các bạn đội viên các khối 6, 7, 8, 9 được thống kê trong biểu đồ sau:

10 Đề thi Học kì 2 Toán 6 Cánh diều năm 2025 (có đáp án) (ảnh 1)

Tổng số vở các bạn đội viên quyên góp được trong đợt I là:

A. 1 770;

B. 1 560;

C. 790;

D. 770.

Câu 6. Quay tấm bìa như hình sau và xem mũi tên chỉ vào ô nào khi tấm bìa dừng lại. Hãy liệt kê tất cả các kết quả có thể xảy ra của thí nghiệm này?

10 Đề thi Học kì 2 Toán 6 Cánh diều năm 2025 (có đáp án) (ảnh 1)

A. {Nai; Cáo; Gấu};

B. {Nai; Nai; Cáo; Cáo; Cáo; Cáo; Cáo; Gấu; Gấu; Gấu};

C. {Nai; Nai; Cáo; Cáo; Cáo; Cáo; Gấu; Gấu; Gấu};

D. {Nai; Nai; Cáo; Cáo; Cáo; Cáo; Gấu; Gấu}.

Câu 7. Tung đồng xu 50 lần thì thấy mặt S xuất hiện 31 lần. Số lần xuất hiện mặt N là:

A. 19;

B. 50;

C. 31;

D. 69.

Câu 8. Bạn Nam gieo một con xúc xắc 20 lần liên tiếp thì thấy mặt 5 chấm xuất hiện 4 lần. Xác suất thực hiện xuất hiện mặt 5 chấm là:

A. 120;120; 

B. 15;15;

C. 620;620; 

D. 624624.

Câu 9. Một hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ và 1 quả bóng vàng; các quả bóng có kích thước và khối luợng như nhau. Mỗi lần bạn Yến lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong hộp, ghi lại màu của quả bóng lấy ra và bỏ lại quả bóng đó vào hộp. Nếu bạn Yến lấy 15 lần lấy bóng liên tiếp, có 5 lần xuất hiện màu xanh thì xác suất thực nghiệm xuất hiện màu xanh là:

A. 115115;

B. 315315;

C. 1313;

D. 415415.

Câu 10. Tung đồng xu cân đối 100 lần ta được kết quả sau:

Sự kiện

Hai đồng ngửa

Một đồng ngửa, một đồng sấp

Hai đồng sấp

Số lần

32

48

20

Xác suất thực nghiệm của sự kiện có một đồng xu ngửa, một đồng xu sấp là:

A. 32100;32100; 

B. 1515;

C. 1225;1225; 

D. 1325;1325; 

Câu 11. Tìm số a biết: −7a=−2832−7a=−2832.

A. 4;

B. –4;

C. 8;

D. –8. 

Câu 12. Bạn An có 120 viên bi trong đó có 30 viên bi đỏ, 25 viên bi xanh, 40 viên bi vàng, còn lại là bi trắng. Hỏi số bi trắng chiếm bao nhiêu phần tổng số bi?

A. 512512;

B. 524524;

C. 5656;

D. 1414.

Câu 13. Trong các phân số −742;1218;3−18;−954;−10−15;1420−742;1218;3−18;−954;−10−15;1420 thì có bao nhiêu cặp phân số bằng nhau?

A. 2;

B. 3;

C. 4;

D. 5.

Câu 14. So sánh a=5−7a=5−7 vả b=−711b=−711.

A. a > b;

B. a ≥ b;

C. a < b;

D. a = b.

Câu 15. Tính hợp lí biểu thức (19−923)+(−1423−12)+8919−923+−1423−12+89 được kết quả là:

A. 1212;

B. −12−12;

C. −212−212;

D. 212212.

Câu 16. Tìm x biết 38−(x−415)=−311+415+3838−x−415=−311+415+38.

A. 311311;

B. −311−311;

C. 0;

D. 21442144.

Câu 17. Kết quả của phép tính (−524+0,75+712):(−218)−524+0,75+712:−218 là:

A. −35−35;

B. −917;−917;  

C. 3535;

D. 917.917.  

Câu 18. Tìm x biết 45+57:x=1645+57:x=16.

A. −133150−133150;

B. −150133−150133;

C. 5013350133;

D. −52−52.

Câu 19. Cho các số thập phân –3,124; –3,105; –3,142; –3,015. Số thập phân nhỏ nhất là:

A. –3,142;

B. –3,105;    

C. –3,124;

D. –3,015.

Câu 20. Kết quả của phép tính 32,1 – (–29,325) là:

A. –61,245;

B. 61,425;

C. 2,775;

D. – 61,425.

Câu 21. Một căn phòng hình hộp chữ nhật với chiều dài 3,8 m, chiều rộng 3,2 m và chiều cao 3 m. Người ta muốn sơn trần nhà và bốn bức tường bên trong phòng. Tính diện tích cần sơn biết tổng diện tích các cửa là 4,5 m2.

A. 42 m2;

B. 54,16 m2;

C. 49,66 m2;

D. 37,5 m2.

Câu 22. Làm tròn kết quả diện tích cần sơn căn phòng trong câu 21 đến hàng đơn vị để ước lượng số tiền công sơn, biết giá tiền công sơn tường và trần nhà đều là 15 000 đồng.

A. 630 000 đồng;

B. 810 000 đồng;

C. 750 000 đồng;

D. 570 000 đồng.

Câu 23. Biết 1 kg mía chứa 25% đường. Vậy 2525 kg mía chứa số lượng đường là:

A. 5858 kg;

B. 8585 kg;

C. 110110 kg;

D. 10 kg;

Câu 24. Biết 75% một sợi dây dài 9 m. Vậy sợi dây có chiều dài là:

A. 6,75 m;

B. 12 m;

C. 5,41 m;

D. 6,85 m.

Câu 25. Quốc kỳ của nước Việt Nam là hình chữ nhật, có chiều dài bằng 3232 chiều rộng, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. Lá cờ trên cột cờ Lũng Cú – Hà Giang có chiều dài 9 mét thì diện tích của lá cờ là: 

A. 24 m2;

B. 54 m2;

C. 48 m2;

D. 30 m2.                                                            

Câu 26. Chỉ số khối của cơ thể (Body Mass Index) viết tắt là BMI thường được sử dụng để xác định tình trạng cơ thể ở mức bình thường, suy dinh dưỡng hay béo phì. Chỉ số này tính dựa trên chiều cao và cân nặng cơ thể, giúp chúng ta có cái nhìn khách quan nhất về tình trạng cân nặng bản thân. Chỉ số BMI được tính theo công thức BMI=mh2BMI=mh2 (trong đó m là khối lượng cơ thể tính theo kg, h là chiều cao cơ thể tính theo mét). Thể trạng của học sinh lớp 6 theo chỉ số BMI như sau:

 BMI < 15: Gầy;

18 ≤ BMI < 23: Bình thường;

23 ≤ BMI < 30:  Béo phì nhẹ;

30 ≤ BMI < 40: Béo phì trung bình;

40 ≤ BMI: Béo phì nặng.

Một bạn học sinh lớp 6 cao 150 cm, nặng 45 kg, theo em tình trạng cơ thể bạn ở mức nào?

A. Bình thường;

B. Béo phì trung bình;

C. Béo phì nhẹ;

D. Béo phì nặng.

Câu 27. Trong 50 kg nước biển có 2,5 kg muối. Tỉ số phần trăm muối có trong nước biển là:

A. 5%;

B. 2 000%;

C. 20%;

D. 0,5%.

Câu 28. Bốn thửa ruộng thu hoạch được tất cả 1 tấn thóc. Số thóc thu hoạch ở ba thửa ruộng đầu lần lượt bằng 1414; 0,4 và 15% tổng số thóc thu hoạch ở cả bốn thửa.  Khối lượng thóc thu hoạch được ở thửa thứ tư là:

A. 400 kg;

B. 250 kg;

C. 150 kg;

D. 200 kg.

Câu 29. Quan sát biểu đồ dưới đây và cho biết: Tỉ số phần trăm của học sinh đạt điểm 5; 6 và số học sinh của cả lớp 6A là bao nhiêu?

10 Đề thi Học kì 2 Toán 6 Cánh diều năm 2025 (có đáp án) (ảnh 1)

A. 27%;

B. 27,5%;

C. 25%;

D. 12,25%.

Câu 30. Ở lớp 6A, số học sinh giỏi học kỳ I bằng 3737 số còn lại. Cuối năm có thêm 4 học sinh đạt loại giỏi nên số học sinh giỏi bằng 2323 số còn lại. Tính số học sinh của lớp 6A.

A. 40;

B. 38;

C. 42;

D. 45.

Câu 31. Hình vẽ nào dưới đây thể hiện đúng theo cách diễn đạt “Đường thẳng d đi qua các điểm A, B, C nhưng không đi qua các điểm E, F”.

10 Đề thi Học kì 2 Toán 6 Cánh diều năm 2025 (có đáp án) (ảnh 1)

Câu 32. Cho hình vẽ dưới đây. Có bao nhiêu cặp đường thẳng song song?

10 Đề thi Học kì 2 Toán 6 Cánh diều năm 2025 (có đáp án) (ảnh 1)

A. 3;

B. 4;

C. 5;

D. 6.

Câu 33. Cho AB = 2 cm và D là trung điểm. Vẽ điểm E sao cho B là trung điểm của đoạn thẳng ED. Khi đó độ dài của đoạn thẳng ED là:

A. 1 cm;

B. 2 cm;

C. 3 cm;

D. 4 cm.

Câu 34. Điểm P nằm giữa hai điểm M và N thì:

A. PN + MN = PM;

B. MN + MP = PN;

C. MP – PN = MN;

D. MP + PN = MN.

Câu 35. Cho hình vẽ sau. Các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau là:

10 Đề thi Học kì 2 Toán 6 Cánh diều năm 2025 (có đáp án) (ảnh 1)

A. AD và AB;

B. AD và BC;

C. AD và DC;

D. DC và AB.

Câu 36. Trong hình vẽ sau, khẳng định nào sau đây là sai?

10 Đề thi Học kì 2 Toán 6 Cánh diều năm 2025 (có đáp án) (ảnh 1)

A. Hai tia AO và OB trùng nhau;

B. Hai tia BO và By đối nhau;

C. Hai tia AO và AB trùng nhau;

D. Hai tia Ax và AB đối nhau.

Câu 37. Số đo của góc mAn ở hình vẽ dưới đây là:

10 Đề thi Học kì 2 Toán 6 Cánh diều năm 2025 (có đáp án) (ảnh 1)

A. 40°;

B. 45°;

C. 130°;

D. 135°.

Câu 38. Trong các hình đồng hồ sau, hình nào có góc tạo bởi hai kim đồng hồ nào là góc vuông?

10 Đề thi Học kì 2 Toán 6 Cánh diều năm 2025 (có đáp án) (ảnh 1)

A. Hình 1;

B. Hình 2;

C. Hình 3;

D. Hình 4.

Câu 39. Cho AB = 10 cm. Điểm M nằm giữa A và B sao cho 3AM = 2MB. Độ dài đoạn thẳng MB là:

A. 4 cm;

B. 6 cm;

C. 7 cm;

D. 10 cm.

Câu 40. Cho ba tia chung gốc khác nhau Om, On, Oy. Trong đó có hai tia Om và Oy đối nhau. Số góc trong hình là:

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

2. Đề thi Học kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Số nghịch đảo của 1313 là:

A. – 3;  

B. −13−13; 

C. 1;

D. 3.

Câu 2. 45 phút chiếm bao nhiêu phần của 1 giờ:    

A. 1414;         

B. 1313;          

C. 2323;          

D. 3434.

Câu 3. Chia đều một sợi dây dài 15 cm thành bốn đoạn bằng nhau, tính độ dài mỗi đoạn dây (làm tròn đến chữ số hàng thập phân thứ nhất).

A. 3;

B. 3,7;

C. 3,8;

D. 4.

Câu 4. Một cửa hàng nhập về 1 200 kg gạo. Cửa hàng đã bán hết 3535 số gạo. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu kg gạo?

A. 240 kg;

B. 400 kg;

C. 480 kg;

D. 720 kg.

Câu 5. Biết rằng 4545 của một số x là 40. Số x đó là:

A. 32;

B. 50;

C. 160;

D. 200.

Câu 6. Ước lượng kết quả của tổng sau:

A. 219 + 42 ≈ 220 + 40 = 260;

B. 219 + 42 ≈ 210 + 40 = 250;

C. 219 + 42 ≈ 219 + 40 = 259.

D. 219 + 42 ≈ 220 + 42 = 262.

Câu 7. Trong các dữ liệu sau, dữ liệu nào không phải là số liệu?

A. Cân nặng của trẻ sơ sinh (đơn vị tính là gam).

B. Số học sinh đeo kính trong một lớp học (đơn vị tính là học sinh).

C. Chiều cao trung bình của một số loại thân cây gỗ (đơn vị tính là mét).

D. Quốc tịch của các học sinh trong một trường quốc tế.

Câu 8. Kết quả thi một số môn của hai bạn Huy và Khôi được biểu diễn trong biểu đồ cột kép sau:

10 Đề thi Toán 6 Học kì 2 Kết nối tri thức năm 2025 tải nhiều nhất (ảnh 1)

Tổng điểm các môn thi của bạn Huy bằng:

A. 18 điểm.

B. 25 điểm.

C. 30 điểm.

D. 50 điểm.

Câu 9. Gieo đồng thời hai con xúc xắc 6 mặt 100 lần và xem có bao nhiêu mặt 6 chấm xuất hiện trong mỗi lần gieo. Kết quả thu được như sau:

Số lần 6 chấm xuất hiện

0

1

2

Số lần

70

27

3

Xác xuất thực nghiệm xuất hiện ít nhất một mặt 6 chấm bằng:

A. 310310;

B. 3100;3100; 

C. 710;710;  

D. 27100.27100. 

Câu 10. Với 3 điểm A, B, C không thẳng hàng ta vẽ được:

A. 3 tia;

B. 4 tia;

C. 5 tia;

D. 6 tia.

Câu 11. Xét các khẳng định sau:

(I) Góc vuông là góc có số đo bằng 90° ;

(II) Góc tù là góc có số đo lớn hơn 90° và nhỏ hơn 180° ;

Trong các phương án sau, phương án nào đúng?

A. (I) và (II) đều đúng;

B. (I) và (II) đều sai;

C. (I) sai, (II) đúng;

D. (I) đúng, (II) sai.

Câu 12. Trong hình vẽ, số trường hợp một điểm là trung điểm của đoạn thẳng là:

10 Đề thi Toán 6 Học kì 2 Kết nối tri thức năm 2025 tải nhiều nhất

A. 2;

B. 3;

C. 4;

D. 5.

PHẦN II. TỰ LUẬN

Bài 1. Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

a) – 0,346 + 3.(–1,34) – (34,72 + 32,28) : 5

b) 135+(325−2)135+325−2

c) −57.211+−57.911+157−57.211+−57.911+157

Bài 2. Tìm x biết:

a) x.12,5 = (32,6 – 10,4).5

b) (x.627+37).215−37=−2x.627+37.215−37=−2

c)   13x+25(x−1)=0  13x+25x−1=0

Bài 3. Một mảnh vườn có diện tích là 870 m2, trong đó có 1313 diện tích trồng cây ăn trái, 25% trồng rau, diện tích còn lại trồng hoa. Tính diện tích trồng hoa.

Bài 4. Biểu đồ tranh sau đây biểu diễn số lượng học sinh lớp 6A sử dụng phương tiện khác nhau để đến trường.

10 Đề thi Toán 6 Học kì 2 Kết nối tri thức năm 2025 tải nhiều nhất (ảnh 1)

a) Quan sát biểu đồ trên và cho biết có bao nhiêu bạn học sinh được bố mẹ chở đến trường bằng xe máy?

b) Hãy tính xác suất của sự kiện chọn ra 1 bạn học sinh của lớp 6A có kết quả đến trường bằng xe đạp.

Bài 5.

a) Cho đoạn thẳng AB = 2 cm và M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Tính độ dài đoạn thẳng AM và MB.

b) Vẽ ba tia Om, On, Ot phân biệt. Kể tên các góc có trên hình vẽ.

Bài 6. Tính nhanh A=52.4+54.6+56.8+...+548.50A=52.4+54.6+56.8+...+548.50.

3. Đề thi Học kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo

Câu 1. Số đối của phân số 4545 là:

A. −45;−45; 

B. 45;45; 

C. 54;54;  

D. −54.−54. 

Câu 2. Biết 1313 quả dưa hấu nặng 0,8 kg.Quả dưa hấu đó nặng là:

A. 3 kg;

B. 3,2 kg; 

C. 2,4 kg;

D. 4,2 kg.

Câu 3. Tổng của hai phân số 715715 và −25−25 bằng:

A. 510510 ;       

B. 520520;                 

C. 115115;                 

D. −115.−115. 

Câu 4.  Một xạ thủ bắn 20 mũi tên vào một tấm bia thì được 18 lần trúng. Xác suất xạ thủ bắn trúng tấm bia là:

A. 10191019;

B. 1019;1019;  

C. 910;910; 

D. 919.919. 

Câu 5. Trong hộp có bốn viên bi, trong đó có một viên bi màu vàng, một viên bi màu trắng, một viên bi màu đỏ và một viên bi màu tím. Lấy ngẫu nhiên một viên bi trong hộp. Hỏi có bao nhiêu kết quả xảy ra đối với màu của viên bi được lấy ra?

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Câu 6. Hình nào sau đây có trục đối xứng đồng thời có tâm đối xứng?

10 Đề thi Học kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo năm 2025 (có đáp án) (ảnh 1)

A. Hình 1 và Hình 2;

B. Hình 1 và Hình 3;

C. Hình 2 và Hình 3;

D. Hình 1, Hình 2, Hình 3.

Câu 7. Khẳng định nào sau đây là đúng

A. Góc nhọn là góc có số đo bằng 180°;

B. Góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 0° và nhỏ hơn 90°;

C. Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 180°;

D. Góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 0° và nhỏ hơn 180°.

Câu 8. Trên hình vẽ, điểm B và D nằm khác phía với mấy điểm?

10 Đề thi Học kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo năm 2025 (có đáp án) (ảnh 1)

A. 0;

B. 3;

C. 4;

D. 1.

PHẦN II. TỰ LUẬN

Bài 1. Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

a) 25%−114+0,2:6525%−114+0,2:65;

b) 89+19.29+19.7989+19.29+19.79;

c) 539⋅(745⋅123+813⋅745)539  ⋅  745  ⋅ 123  +  813 ⋅ 745 

Bài 2. Tìm x biết:

a) −512:x=415−512:x=415;

b) 34x−23x=27.16+57.1634x−23x=27.16+57.16;

c) 4x – (3 + 5x) = 14.

Bài 3. Lớp  có ba loại học sinh: giỏi, khá, trung bình. Trong đó, 2323 số học sinh giỏi là 8 bạn. Số học sinh giỏi bằng 80% số học sinh khá. Số học sinh trung bình bằng 7979 tổng số học sinh khá và học sinh giỏi. Tìm số học sinh của lớp ?

Bài 4. Trong một hộp kín có một số quả bóng màu xanh, màu đỏ, màu tím, vàng. Trong một trò chơi, người chơi được lấy ngẫu nhiên một quả bóng, ghi lại màu rồi trả lại bóng vào thùng. Minh thực hiện 100 lần và được kết quả sau:

10 Đề thi Học kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo năm 2025 (có đáp án) (ảnh 1)

Hãy tìm xác suất của thực nghiệm của các sự kiện sau:

a) Minh lấy được quả bóng màu xanh;

b) Quả bóng được lấy ra không là màu đỏ.

Bài 5.

Vẽ đoạn thẳng AB = 8 cm. C là điểm nằm giữa A và B, AC = 3 cm. M là trung điểm của BC. Tính BM.

Bài 6. Cho A=122+142+162+...+11002A=122+142+162+...+11002. Chứng minh A<12A<12.