BAITAP24H.COM Chia Sẻ Cương Ôn Luyện Thi Các Lớp

Bộ đề thi kiểm tra học kì 1 môn toán có đáp án và lời giải chi tiết bao gồm đề thi tự luận và trắc nghiệm.

1. Bố cục đề thi học kỳ 1 môn Toán lớp 4 năm học 2024 - 2025

Dưới đây là bố cục đề thi học kỳ 1 môn Toán lớp 4 cụ thể như sau:

Nội dung kiến thức Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng
1. Số tự nhiên và phép tính với các số tự nhiên tìm thành phần chưa biết. Tính giá trị biểu thức. Tìm số trung bình cộng. Nhân một số cho một tổng            
- Số câu 6 2 1 3 2 1
- Số điểm 4 2,0 1,0 3,0 2,0 1,0
2. Đại lượng và đo đại lượng: Các đơn vị đo khối lượng            
- Số câu 2 1 1      
- Số điểm 2 1,0 1,0      
3. Yếu tố hình học: hai đường thẳng song song, vuông góc, chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình tam giác            
- Số câu 4 2 1      
- Số điểm 3 2,0 1,0      
4. Giải bài toán có lời văn: Tìm số trung bình cộng; Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó            
- Số câu 3 1 2      
- Số điểm 4 1,0 3,0      
Tổng 15 6,0 4,0 3,0 2,0 15,0

Trong đề thi này, có tổng cộng 15 câu hỏi với tổng điểm là 15. Các mức điểm được chia thành mức 1, mức 2, mức 3 và mức 4 tương ứng với độ khó của câu hỏi. Mỗi câu hỏi có điểm số khác nhau, và điểm số cuối cùng được tính bằng tổng các mức điểm của các câu hỏi.

2. Đề thi Toán lớp 4 học kỳ 1 có đáp án mới nhất

2.1. Đề thi số 01

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Khoanh vào ý trả lời đúng

Câu 1: Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu ?

A. 9

B. 900

C. 90 000

D. 900 000

Câu 2: Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là:

A. 600 257 

B. 602 507

C. 602 057

D. 620 507

Câu 3: Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ mấy ?

A. thế kỉ XVIII

B. thế kỉ XIX

C. thế kỉ XX

D. thế kỉ XXI

Câu 4: Tính giá trị của biểu thức 326 - (57 x y) với y= 3

A. 155                           

B. 305                 

C. 807                 

D. 145

Câu 5: Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm:

a. 58……. = 580 tạ

b. 5 yến 8kg  =  …….  kg

Câu 6: Một cửa hàng có 3 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 36kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Như vậy, trung bình mỗi bao gạo cân nặng là

A. 12kg

B. 9kg

C. 48kg

D. 21kg

II. Phần tự luận (7 điểm)

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

152 399 + 24 457

6 992 508 – 22 384

429 089 x 5 

143 263 : 9

Câu 2: Tính giá trị biểu thức với a = 339; b = 3; c = 135

a, 59 487 + (a : b)

b, a x b - c  

c, c + a x b

Câu 3: Có hai đội công nhân đào đường. Đội thứ nhất có 5 người đào được 125m đường. Đội thứ hai có 4 người đào được 145m đường.

a, Hỏi trung bình mỗi đội đào được bao nhiêu mét đường?

b, Hỏi trung bình mỗi người đào được bao nhiêu mét đường?

Câu 4: Tìm 2 số chẵn liên tiếp có tổng bằng 4010

=> Đáp án:

I. Phần trắc nghiệm:

Câu 1. D

Câu 2. B

Câu 3. D

Câu 4. A

Câu 5: 

a. 58 tấn = 580 tạ

b. 5 yến 8 kg = 58 kg

Câu 6: C

II. Phần tự luận

Câu 1: 

152 399 + 24 457 = 176 856

6 992 508 – 22 384 = 6 970 124

429 089 x 5 = 2 145 445

143 263 : 9 = 15 918,11

Câu 2:

a, 59 487 + (a : b)

Với a = 339; b = 3; c = 135

=> 59 487 + (a : b) = 59 600

b, a x b - c  = 1 152

c, c + a x b = 1 152

Câu 3:

a. Mỗi đội đào được số mét đường là:

[(5 x 125) + (4 x 145)] / 2 = 602,5 m

b. Mỗi người đào được số m đường là:

[(5 x 125) + (4 x 145)] / 9 = [625 + 580] / 9 = 133,89 m

Câu 4:

Số bé bằng: (4010 - 2) / 2 = 2004

=> Số lớn bằng: 4010 - 2004 = 2006

2.2. Đề thi số 02

Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1. Tìm x biết x : 3 = 4873

A.   14609

B. 14619 

C. 14629 

D. 14639

Câu 2. Kết quả phép tính (47028 + 36720) + 43256 là:

A.   127004 

B. 40492   

C. 53564

D. 32948

Câu 3. Hùng có một số tiền, Hùng đã tiêu hết 45000 đồng. Như vậy số tiền còn lại bằng 3/5 số tiền đã tiêu. Hỏi lúc đầu Hùng có bao nhiêu tiền?

A. 27000 đồng

B. 36000đồng

C. 72000đồng

D. 10000 đồng

Câu 4. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức: 224 + 376 : 6 × 4 là:

A.   Chia, nhân, cộng

C. Nhân, chia, cộng

B.  Cộng, chia, nhân

D. Cộng, nhân, chia

Câu 5. Tìm x biết: 10x + x + 5 = 115

A.  10 

B. 11 

C. 12 

D. 13

Câu 6. Hai số có hiệu là 1536. Nếu thêm vào số trừ 264 đơn vị thì hiệu mới là:

A. 1800

B. 2064

C. 1008     

D. 1272

Phần 2: Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Tìm x

a. 1200 × 3 - ( 17 + x) = 36 

b. 9 × ( x + 5 ) = 729

Câu 2 (2 điểm): Có hai rổ cam, nếu thêm vào rổ thứ nhất 4 quả thì sau đó số cam ở hai rổ bằng nhau, nếu thêm 24 quả cam vào rổ thứ nhất thì sau đó số cam ở rổ thứ nhất gấp 3 lần số cam ở rổ thứ hai. Hỏi lúc đầu mỗi rổ có bao nhiêu quả cam?

Câu 3 (2 điểm): Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 35m. Khu vườn đó được mở thêm theo chiều rộng làm cho chiều rộng so với trước tăng gấp rưỡi và do đó diện tích tăng thêm 280m².Tính chiều rộng và diện tích khu vườn sau khi mở thêm.

Câu 4 (1 điểm): Tính nhanh

(145 x 99 + 145 ) - ( 143 x 102 – 143 × 2 ) + 54 x 47 - 47 x 53 - 20 - 27

>>> Đáp án:

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: B

Câu 2: A

Câu 3: C

Câu 4: A

Câu 5: A

câu 6: A

II. Phần tự luận

Câu 1:

a. 1200 × 3 - ( 17 + x) = 36

<=> 3600 - (17 + x) = 36

<=> 17 + x = 3564

=> x = 3547

b. 9 × ( x + 5 ) = 729

=> x + 5 = 81

=> x = 76

Câu 2: 

Gọi số cam trong rổ thứ nhất là x => Số cam trong rổ thứ hai là x + 4

Nếu thêm 24 quả cam vào rổ thứ nhất thì sau đó số cam rổ thứ nhất gấp 3 lần số cam rổ thứ hai. Ta có phương trình:

24 + x = 3 * (x + 4) 

<=> 24 + x = 3x + 12

=> 2x = 12 => x = 6

Như vậy, rổ thứ nhất có 6 quả và rổ thứ hai là 10 quả

Câu 3: 

Gọi chiều rộng khu vườn là x => Diện tích ban đầu là = 35x

Khu vườn đó được mở thêm theo chiều rộng làm cho chiều rộng so với trước tăng gấp rưỡi và do đó diện tích tăng thêm 280m². ta có phương trình:

1,5 x * 35 = 35x + 280

<=> 52,5 x = 35x + 280

=> 17,5 x = 280

=> x = 16

Vậy chiều rộng của khu vườn là 16 m; và chiều dài là 35 m. 

Câu 4:

(145 x 99 + 145 ) - ( 143 x 102 – 143 × 2 ) + 54 x 47 - 47 x 53 - 20 - 27

= [145 x (99 + 1)] - [143 x (102 - 2)] + 47 x (54 - 53) - 20 - 27

= 145 x 100 - 143 x 100 + 47 x 1 - 20 - 27

= 100 x (145 - 143) + 47 - 20 - 27

= 100 x 2 + 47 - 20 - 27 = 200