BAITAP24H.COM Chia Sẻ Cương Ôn Luyện Thi Các Lớp

Trọn bộ 30 đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 môn toán từ cơ bản đến nâng cao có đáp án và lời giải chi tiết bao gồm đề thi tự luận và trắc nghiệm.

1. Đề thi và đáp án giữa học kỳ 2 môn Toán lớp 5 năm 2024 - 2025 đề số 1

1.1. Đề thi cuối kì 2 lớp 5 môn Toán - Số 1

PHẦN 1 (3,5 điểm). Chọn đáp án đúng (A, B, C, D) và ghi ra giấy

Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đường kính bằng bán kính.

B. Đường kính hơn bán kính 2 đơn vị.

C. Đường kính gấp 2 lần bán kính.

D. Bán kính gấp 2 lần đường kính.

Câu 2. 157% = ……..

A . 157

B . 15,7

C. 1,57

D. 0,157

Câu 3. 412,3 x …… = 4,123. Số điền vào chỗ chấm là:

A . 100

B . 10

C. 0,1

D. 0,01

Câu 4. Có bao nhiêu số tự nhiên y thỏa mãn điều kiện 3,2 x y < 15,6

A. 7

B. 6

C. 5

D. 4

Câu 5. Một thuyền khi xuôi dòng có vận tốc là 13,2 km/giờ. Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là 7,4 km/giờ. Như vậy vận tốc của dòng nước là:

A. 5,8 km/giờ

B. 2,9 km/giờ

C. 6,8 km/giờ

D. 10,3 km/giờ

Câu 6. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 7m325cm3 = ……. cm3 là:

A. 7 000 025

B. 700025

C. 70025

D. 7025

Câu 7. Cho hình tròn có đường kính là 10cm. Diện tích của hình tròn đó là:

A. 314 cm2

B. 15,7 cm2

C. 31,4 cm2

D. 78,5 cm2

II. Phần Tự luận (6,5 điểm)

Bài 1 (1,5 điểm). Điền số hoặc đơn vị thích vào chỗ trống.

a. 225 phút = …………....…. giờ

b. 9m75cm3 = 9,000075………

c. 52kg 4g = 52,004 ………

d. 25 % của 2 thế kỉ =…… năm

Bài 2 (2 điểm). Đặt tính rồi tính

4,65 x 5,2 7 giờ

18 phút : 3

32,3 + 75,96 12 phút

15 giây – 7 phút 38 giây

Bài 3 (2 điểm). Quãng đường AB dài 100 km. Một ô tô đi từ A lúc 7 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 45 phút, giữa đường người đó nghỉ 15 phút. Một xe máy đi trên quãng đường đó với vận tốc bằng 60% vận tốc của ô tô. Tính vận tốc của xe máy.

Bài 4 (1 điểm). Tính bằng cách hợp lý

a. 0,2468 + 0,08 x 0,4 x 12,5 x 2,5 + 0,7532

b. 2 giờ 45 phút + 2,75 giờ x 8 + 165 phút

Đáp án Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 Số 1

PHẦN I (3,5 điểm). Khoanh tròn chữ cái đặt trước đáp án đúng của mỗi câu được 0.5 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

Đáp án

C

C

D

C

B

A

D

PHẦN II (6,5 điểm)

Bài 1 (1,5 điểm).

- HS điền đúng phần a, d mỗi phần được 0,5 điểm

- HS điền đúng phần b, c mỗi phần được 0,25 điểm

Đáp án:

a. 225 phút = 3,75 giờ

b. 9m375cm3 = 9,000075 m3

c. 52kg 4g = 52,004 kg

d. 25 % của 2 thế kỉ = 50 năm

Bài 2 (2 điểm). HS làm đúng mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm

Học sinh tự đặt tính và kết quả là:

4,65 x 5,2 = 24,18

7 giờ 18 phút : 3 = 6 giờ 78 phút : 3 = 2 giờ 26 phút

32,3 + 75,96 = 108,26

12 phút 15 giây – 7 phút 38 giây = 11 phút 75 giây - 7 phút 38 giây = 4 phút 37 giây

Bài 3 (2 điểm). Bài giải

Thời gian ô tô từ A đến B (không tính thời gian nghỉ) là: (0,5 điểm)

9 giờ 45 phút – 7 giờ 30 phút – 15 phút = 2 (giờ) (0,5 điểm)

Vận tốc của ô tô là: 100 : 2 = 50 (km/h) (0,5 điểm)

Vận tốc của xe máy là: 50 : 100 x 60 = 30 (km/h) (0,5 điểm)

Đáp số: 30 km/h

Ghi chú: Học sinh làm cách khác đúng cho điểm tương đương

Có thể giải như sau:

Thời gian ô tô đi quãng đường AB kể cả thời gian nghỉ là:

9 giờ 45 phút - 7 giờ 30 phút = 2 giờ 15 phút

Thời gian ô tô đi quãng đường AB không kể thời gian nghỉ là:

2 giờ 15 phút - 15 phút = 2(giờ)

Vận tốc ô tô là:

100 : 2 = 50(km/h)

Vận tốc xe máy là:

50 x 60% = 30(km/h)

Đáp số: 30km/h

Bài 4 (1 điểm). HS làm đúng mỗi phần được 0,5 điểm

a. 0,2468 + 0,08 x 0,4 x 12,5 x 2,5 + 0,7532

= (0,2468 + 0,7532) + (0,08 x 12,5) x (0,4 x 2,5) (0,25 điểm)

= 1 + 1 x 1

= 2 (0,25 điểm)

b. 2 giờ 45 phút + 2,75 giờ x 8 + 165 phút

= 2,75 giờ + 2,75 giờ x 8 + 2,75 giờ

= 2,75 giờ x (1 + 8 + 1) (0,25 điểm)

= 2,75 giờ x 10

= 27,5 giờ (0,25 điểm)

2. Đề thi và đáp án giữa học kỳ 2 môn Toán lớp 5 năm học 2024 - 2025 đề số 2

2.1 Đề thi số 2

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1. 86,15 : 0,001 = …….. Số điền vào chỗ chấm là:

A. 0,08615 B. 861,5 C. 8,615 D. 86150

Câu 2. 7052 cm3 = ......dm3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 7,052 B. 70,52 C. 705,2 D. 0,7052

Câu 3. Quãng đường từ nhà lên huyện dài 35 km. Trên đường đi từ nhà lên huyện, một người đi bộ 10 km rồi tiếp tục đi xe ô tô trong nửa giờ nữa thì đến nơi. Vậy vận tốc của ô tô là:

A. 70km/giờ B. 60km/giờ C. 50km/giờ D. 25km/giờ

Câu 4. Tam giác ABC có độ dài đáy là 16 cm, chiều cao tương ứng bằng một nửa độ dài đáy. Diện tích tam giác ABC là:

A. 128 cm2 B. 32 cm2 C. 6,4 dm2 D. 64 cm2

Câu 5. Cho nửa hình tròn H có đường kính 4cm (như hình vẽ). 

Đề thi giữa học kì 2 Toán lớp 5 có đáp án năm học 2022-2023

Chu vi hình H là:

A. 12,56 cm B. 10,28 cm C. 16,56 cm D. 6,28 cm

Câu 6. Diện tích hình thang ABCD (hình vẽ bên) là: 

Đề thi giữa học kì 2 Toán lớp 5 có đáp án năm học 2022-2023

A. 125 cm2 C. 12 cm2 B. 12,5 cm2 D. 25 cm2

Câu 7. Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:

5m3 103dm3 = ……….m3

48 phút …………. = 0,8 giờ

2m2 5dm2 = ………….m2

3 ngày 16 giờ = ……….ngày

II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Bài 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính

a. 23 phút 25 giây – 18 phút 56 giây

b. 8 giờ 20 phút : 5

c. 3 phút 15 giây + 2 phút 48 giây

d. 5 giờ 22 phút x 3

Bài 2. (1 điểm) Tìm x biết:

61,4 - x = 216,72 : 4,2

Bài 3. (2 điểm) Một bể chứa nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là: chiều dài 3m, chiều rộng 1,5m và chiều cao là 1,2m.

a) Hỏi bể đó chứa được bao nhiêu lít nước? (1dm3 = 1 lít)

b) Tính chiều cao mực nước trong bể hiện tại. Biết hiện tại lượng nước chiếm 60% thể tích bể.

Bài 4. (1 điểm)

a) Tính bằng cách thuận tiện:

1 giờ 45 phút x 3 + 6 x 1,75 giờ + 105 phút

b) Một bạn học sinh dùng các khối lập phương xếp thành một cái tháp như hình dưới đây. Em tính giúp bạn xem để xếp được tháp cao 8 tầng thì cần chuẩn bị bao nhiêu khối lập phương. 

Đề thi giữa học kì 2 Toán lớp 5 có đáp án năm học 2022-2023

 

2.2 Đáp án đề thi số 2

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1 (0,5đ): D

Câu 2 (0,5đ): A

Câu 3 (0,5đ): C

Câu 4 (0,5đ): D

Câu 5 (0,5đ): D

Câu 6 (0,5đ): B

Câu 7: Điền đúng mỗi ý cho 0,25 điểm 

5m3 103dm3 = 5,103m3 

48 phút = 0,8 giờ

2m2 5dm2 = 2,05 m2 

3 ngày 16 giờ = 11/3 ngày

Phần II. Tự luận

Bài 1: Tính đúng mỗi phép tính cho 0,5 điểm

a. 4 phút 29 giây

b. 1 giờ 40 phút

c. 6 phút 3 giây

d. 16 giờ 6 phút

Bài 2: Tìm đúng giá trị của x, trình bày đủ các bước cho 1 điểm

61,4 - x = 216,72 : 4,2

-> 61,4 - x = 51,5

-> x = 61,4 - 51,6 

-> x = 9,8

Bài 3: Bài toán

a. Tính đúng thể tích bể, đổi ra lít và trả lời đúng 1 điểm

Thể tích bể đó là:

3 x 1,5 x 1,2 = 5,4 m3 = 5400 dm3 = 5400 lít

Đáp số: 5400 lít

b. Tính đúng chiều cao mực nước trong bể trả lời đúng 1 điểm

Thể tích mực nước trong bể đó là

5,4 x 60% = 3,24 m3 

Chiều cao mực nước trong bể đó là:

3,24 : 3 : 1,5 = 0,72 (m)

Đáp số: 0,72 m

Bài 4: 

a. Tính được theo cách hợp lý được 0,5 điểm

1 giờ 45 phút x 3 + 6 x 1,75 giờ + 105 phút

= 1, 75 giờ x 3 + 6 x 1,75 giờ + 1,75 giờ

= 1, 75 giờ x (3 + 6 + 1)

= 1,75 giờ x 10 = 17,5 giờ

b. Nhận biết được quy luật xếp khối lập phương và tính đúng được số hộp

1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 = 36 (khối lập phương)

3. Đề thi giữa kì môn Toán lớp 5 năm học 2024 - 2025 đề số 3

3.1 Đề thi số 3

Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng

Câu 1: (1đ)  “Năm phẩy không trăm linh bảy mét khối” được viết là:

A. 5,0007 m3 B. 5,007 m3 C. 5,07 m3 D. 5,7 m3

Câu 2: (1đ)  Chữ số 5 trong số 254,836 chỉ:

A. 50 000 B. 500 000 C. 5 000 D. 50 000 000

Câu 3: (1đ) Số thập phân gồm: “Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm” được viết là:

A. 32,805 B. 32810,50 C. 32,85 D. 85,32

Câu 4: (1đ) Tìm x: x + 2,7 = 8,9 + 9,4

A. x = 15,76 B. x = 15,6 C. x = 14,67 D. x = 16,6

Câu 5: (1đ) Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 3 m3 76 dm3 = ......... m3 là:

A. 3,76 B. 3,760 C. 37,6 D. 3,076

Câu 6: (1đ) Đặt tính và tính: 

a. 5 phút 6 giây x 5

b. 30 phút 15 giây : 5

Câu 7: (1đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S: 

a. 8 năm 4 tháng – 5 năm 7 tháng = 3 năm 9 tháng

b. 12 giờ 24 phút – 5 giờ 37 phút = 6 giờ 47 phút

c. 3 giờ 22 phút x 4 = 13 giờ 28 phút

d. 28 phút 15 giây : 5 = 5 phút 3 giây

Câu 8: (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: Một bánh xe ô tô có bán kính 1,3 m. Vậy đường kính của bánh xe ô tô là:

A. 1,69 m B. 2,6 m C. 2,8 m D. 1,3 m

Câu 9 (1đ) Có ba xe chở gạo, xe thứ nhất chở được 10,5 tấn, xe thứ hai chở được nhiều hơn xe thứ nhất 1,7 tấn và ít hơn xe thứ ba 1,1 tấn. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tấn? 

Câu 10: (1đ) Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 6m, chiều cao 5m. Người ta quét vôi bên trong bốn bức tường xung quanh phòng học và trần nhà. Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông, biết tổng diện tích các cửa là 7,8 m2

3.2  Đáp án đề số 3

Câu 1. (1 đ)  Chọn B

Câu 2. (1 đ) Chọn A

Câu 3. (1 đ) Chọn C

Câu 4. (1 đ) Chọn B

Câu 5. (1 đ) Chọn D

Câu 6: Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm

a. 25 phút 30 giây

b. 6 phút 3 giây

Câu 7: (1đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S. Mỗi câu đúng được 0,25 điểm

a. 8 năm 4 tháng – 5 năm 7 tháng = 3 năm 9 tháng  S

b. 12 giờ 24 phút – 5 giờ 37 phút = 6 giờ 47 phút  Đ

c. 3 giờ 22 phút x 4 = 13 giờ 28 phút  Đ

d/ 28 phút 15 giây : 5 = 5 phút 3 giây S

Câu 8: (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: Một bánh xe ô tô có bán kính 1,3 m. Vậy đường kính của bánh xe ô tô là:

Chọn B

Câu 9 (1đ) Có ba xe chở gạo, xe thứ nhất chở được 10,5 tấn, xe thứ hai chở được nhiều hơn xe thứ nhất 1,7 tấn và ít hơn xe thứ ba 1,1 tấn. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tấn? 

Bài giải

Số tấn gạo xe thứ hai chở được:

10,5 + 1,7 = 12,2 (tấn)

Số tấn gạo xe thứ ba chở được:

12,2 + 1,1 = 13,3 (tấn)

Trung bình mỗi xe chở là:

(10,5 + 12,2 + 13,3) : 3 = 12 (tấn)

Đáp số: 12 tấn

Câu 10: (1đ) Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 6m, chiều cao 5m. Người ta quét vôi bên trong bốn bức tường xung quanh phòng học và trần nhà. Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông, biết tổng diện tích các cửa là 7,8 m2. 

Bài giải

Diện tích xung quanh phòng học: (10 + 6) x 2 x 5 = 160 (m2)

Diện tích trần nhà: 10 x 6 = 60 (m2)

Diện tích cần quét vôi là: 160 + 60 – 7,8 = 212,2 (m2)

Đáp số: 212,2 m2

* Lưu ý cho các bài giải toán:

- Nếu lời giải sai, phép tính đúng thì không tính điểm phép tính đó.

- Nếu lời giải đúng phép tính sai thì tính điểm lời giải bằng một nửa số điểm của phép tính đó. Sai đơn vị trừ 0,25 điểm toàn bài. 

4. Đề thi cuối kì 2 lớp 5 môn Toán - Đề 4

Câu 1: Chữ số 5 trong số 162,57 chỉ: (0,5 điểm)

A. 5 đơn vị

B. 5 phần trăm

C. 5 chục D.

5 phần mười

Câu 2: Hỗn số 235 được viết dưới dạng phân số là: (1 điểm)

A. 215

B. 253

C. 1310

D. 1315

Câu 3: 5840g = .... kg (0,5 điểm)

A. 58,4kg

B. 5,84kg

C. 0,584kg

D. 0,0584kg

Câu 4: Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy 1/5 số viên bi có màu: (1 điểm)

A. Nâu

B. Đỏ

C. Xanh

D. Trắng

Câu 5: Khoảng thời gian từ lúc 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút là: (1 điểm)

A. 10 phút

B. 20 phút

C. 30 phút

D. 40 phút

Câu 6: Một huyện có 320ha đất trồng cây cà phê và 480ha đất trồng cây cao su. Hỏi diện tích đất trồng cây cao su bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cây cà phê?: (1 điểm)

A. 150%

B. 15%

C. 1500%

D. 105%

Câu 7: Hình lập phương có cạnh là 5m. Vậy thể tích hình đó là: (1 điểm)

A. 150 m3

B. 125 m3

C. 100 m3

D. 25 m3

Câu 8: Tìm y, biết: (2 điểm)

34,8 : y = 7,2 + 2,8

21,22 + 9,072 x 10 + 24,72 : 12

Câu 9: Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 30 phút. Quãng đường AB dài 60km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/giờ? (1 điểm)

Câu 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có dài 120m, chiều rộng bằng 90m. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m2 thu được 15kg thóc. Tính:

a) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó?

b) Trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? (1 điểm)

Đáp án:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

Ý đúng

D

D

B

C

D

A

B

Điểm

0,5 điểm

1 điểm

0,5 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

Câu 8: Tìm y, biết: (2 điểm)

a) 34,8 : y = 7,2 + 2,8

34,8 : y = 10

y = 34,8 : 10

y = 3,48

b) 21,22 + 9,072 x 10 + 24,72 : 12

= 21,22 + 90,72 + 2,06

= 114

Câu 9: Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 30 phút. Quãng đường AB dài 60km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/giờ? (1 điểm)

Bài giải

Thời gian xe máy đi hết quảng đường AB là:

9 giờ 30 phút – 8 giờ 30 phút = 1 (giờ)

Vận tốc trung bình của xe máy là:

60 : 1 = 60 (km/giờ)

Đáp số: 60 km/giờ

Câu 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có dài 120m, chiều rộng bằng 90m. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m2 thu được 15kg thóc. Tính:

a) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó?

b) Trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? (1 điểm)

Bài giải

a ) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là:

120 x 90 = 10800 (m2)

b) Cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được số tạ thóc là: 10800 : 100 x 15 = 1620 (kg) = 16,2 (tạ)

Đáp số: a) 10800m2; b) 16,2 tạ