Bài 111 của chương trình Toán lớp 4 VNEN giúp học sinh hiểu rõ hơn về phép chia và tính chất của nó. Qua bài học, các em sẽ được rèn luyện kỹ năng tính toán chính xác và áp dụng vào thực tiễn.
A. Hoạt động thực hành
Câu 1: Trang 118 toán VNEN 4 tập 2
a. Thỏ và Rùa cùng nhau thi chạy. Mỗi bước chạy của thỏ được \frac{1}{5}m, mỗi bước chạy của rùa bằng \frac{1}{20}bước chạy của Thỏ. Đố em nếu quãng đường thi chạy là 100m thì thỏ phải chạy bao nhiêu bước và Rùa phải chạy bao nhiêu bước?
b. Em hãy nêu nhanh số thích hợp vào chỗ chấm:
1 tạ = ..... kg 1 tấn = ..... kg 1 tạ = ..... yến
1 yến = ..... kg 1 tấn = ..... tạ 1 tấn = ..... yến
Bài giải
Mỗi bước đi của Rùa dài:
Số bước của Thỏ là:
= 500 (bước)
Số bước của Rùa là:
= 10,000 (bước)
Đáp số: Thỏ 500 bước
Rùa 10000 bước
b. Điền vào chỗ trống:
1 tạ = 100 kg
1 tấn = 1000 kg
1 tạ = 10 yến
1 yến = 10 kg
1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 100 yến
Câu 2: Trang 119 toán VNEN 4 tập 2
a. Đọc các số: 975 368 6 020 975 94 351 708 80 606 090
b. Trong mỗi số trên, chữ số 9 ở hàng nào, có giá trị là bao nhiêu?
c. Viết các số:
Ba trăm sáu mươi lăm nghìn tám trăm bốn mươi bảy
Mười sáu triệu năm trăm ba mươi nghìn bốn trăm sáu mươi tư
Một trăm linh năm triệu không trăm bảy mươi hai nghìn không trăm linh chín.
Hướng dẫn giải
- Đọc số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải.
- Nhẩm lại giá trị các hàng, lớp của số có 6 chữ số đã học.
- Xác định giá trị các hàng rồi viết số tương ứng với cách đọc đã cho.
Đáp án
a. Đọc số:
· 975 368: Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám
· 6 020 975: Sáu triệu không trăm hai mươi nghìn chín trăm bảy mươi lăm
· 94 351 708: Chín mươi bốn triệu ba trăm năm mươi mốt nghìn bảy trăm linh tám
· 80 606 090: Tám mươi triệu sáu trăm linh sáu nghìn không trăm chín mươi.
b.
· 975 368 -> số 9 hàng trăm nghìn
· 6 020 975 -> Số 9 hàng nghìn
· 94 351 708 -> Số 9 hàng chục triệu
· 80 606 090 -> Số 9 hàng chục
c.
· Ba trăm sáu mươi lăm nghìn tám trăm bốn mươi bảy => 365 847
· Mười sáu triệu năm trăm ba mươi nghìn bốn trăm sáu mươi tư => 16 530 464
· Một trăm linh năm triệu không trăm bảy mươi hai nghìn không trăm linh chín => 105 072 009
Câu 3: Trang 119 toán VNEN 4 tập 2
Tính:
a. 86204 - 35246; 197148 : 84; 101598 : 287
b,
Hướng dẫn giải
- Đặt tính rồi tính.
- Vận dụng quy tắc tính giá trị của biểu thức :
+ Biểu thức có phép toán cộng, trừ hoặc nhân, chia thì ta tính theo thứ tự từ trái sang phải.
+ Biểu thức có phép toán trừ và nhân thì tính giá trị phép nhân trước rồi tính tiếp tới phép tính trừ.
Đáp án
a.
Giải Toán lớp 4 VNEN bài 111: Em ôn lại những gì đã học
b.
Câu 4: Trang 119 toán VNEN 4 tập 2
Điền dấu < = >:
Hướng dẫn giải
- Quy đồng mẫu hai phân số.
- So sánh hai phân số cùng mẫu : Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
- So sánh hai phân số cùng tử : Phân số nào có mẫu số càng lớn thì giá trị phân số ấy càng bé.
Đáp án:
Giải Toán lớp 4 VNEN bài 111: Em ôn lại những gì đã học
Câu 5: Trang 119 toán VNEN 4 tập 2
Thay chữ a, b bằng chữ số thích hợp:
Hướng dẫn giải
- Nhẩm theo cách tính phép cộng hàng dọc, theo thứ tự từ phải sang trái
- Tìm giá trị a,b.
Câu 6: Trang 119 toán VNEN 4 tập 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
2 yến 6kg= ..... kg
5 tạ 75kg = ...... kg
tấn = ..... kg
800kg = ...... tạ
12000kg = ...... tấn
40kg = ..... yến
Đáp án
2 yến 6kg= 26 kg
5 tạ 75kg = 575 kg
tấn = 400 kg
800kg = 8 tạ
12000kg = 12 tấn
40kg = 4 yến
Câu 7: Trang 119 toán VNEN 4 tập 2
Bố hơn con 30 tuổi. Tuổi con bằng tuổi bố. Tính tuổi của mỗi người.
Hướng dẫn giải
- Tìm hiệu số phần bằng nhau.
- Tính giá trị của 1 phần.
- Tìm số tuổi của bố và con.
Đáp án
Hiệu số phần bằng nhau là: 6 - 1 = 5 (phần)
Tuổi của con là: (30 : 6) x 1 = 5 (tuổi)
Tuổi của cha là: 30 + 5 = 35 (tuổi)
Đáp số: Con 5 tuổi; Cha 35 tuổi
Câu 8: Trang 119 toán VNEN 4 tập 2
Một lớp học có 35 học sinh, trong đó số học sinh trai bằng số học sinh gái. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh gái?
Hướng dẫn giải
- Tính tổng số phần bằng nhau.
- Tính giá trị của một phần.
- Tính số học sinh gái: Lấy giá trị của 1 phần vừa tìm được nhân với 4.
Đáp án
Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần)
Số học sinh nam của lớp học là: (35 : 7) x 3 = 15 (học sinh)
Số học sinh nữ của lớp học là: 35 - 15 = 20 (học sinh)
Đáp số: Nam 15 học sinh; Nữ 20 học sinh
B. Hoạt động ứng dụng bài 111 Toán lớp 4 VNEN
Đề bài Trang 120 toán VNEN 4 tập 2
Nhà bác Tâm nuôi 3 con lợn. Con thứ nhất cân nặng 5 yến, con thứ hai cân nặng tạ, con thứ ba cân nặng tạ. Hỏi cả 3 con lợn nhà bác Tâm cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Hướng dẫn giải
- Tìm khối lượng của con lợn thứ hai.
- Tìm khối lượng của con lợn thứ ba.
- Đổi các số liệu sang đơn vị ki-lô-gam.
- Tính tổng khối lượng của 3 con lợn.
Đáp án
Đổi:
· 5 yến = 50 kg
· tạ = 75 kg;
· tạ = 85 kg
Cả 3 con lợn nhà bác Tâm cân bặng số kg là:
50 + 75 + 85 = 210 (kg)
Đáp số: 210 kg
Bài tập luyện tập liên quan
Bài 1: Bác Minh đi chợ mua 2 quả bí ngô. Quả thứ nhất nặng 3 cân 5 lạng, quả thứ hai nặng 4 cân 2 lạng. Hỏi cả hai quả bí ngô của bác Minh cân nặng bao nhiêu kilôgam?
Lời giải chi tiết:
Để giải bài toán này, chúng ta cần biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo lường:
1 cân = 0.5 kg
Bây giờ chúng ta có thể tính cân nặng của từng quả bí ngô:
Quả bí ngô thứ nhất: 3 cân 5 lạng bằng
3 × 0.5 + 5 × 0.05 kg = 1.525 kg
Quả bí ngô thứ hai: 4 cân 2 lạng bằng
4 × 0.5 + 2 × 0.05 kg = 2.1 kg
Để tính tổng cân nặng của cả hai quả bí ngô, hãy cộng cân nặng của chúng lại với nhau:
1.525 kg + 2.1 kg = 3.625 kg
Vậy tổng cân nặng của cả hai quả bí ngô là 3.625 kilôgam.
Bài 2: Anh Nam có 5 cái quả bưởi. Quả thứ nhất nặng 2 kg 500 g, quả thứ hai nặng 3 kg 200 g, quả thứ ba nặng 1 kg 700 g, quả thứ tư nặng 2 kg 300 g, và quả thứ năm nặng 4 kg 100 g. Hỏi cả 5 quả bưởi của anh Nam cân nặng bao nhiêu kilôgam?
Bài 3: Một cửa hàng bánh mì có 60 ổ bánh mì. Số lượng bánh mì loại mì tươi bằng tổng số bánh mì và số lượng bánh mì loại mì khô. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu ổ bánh mì loại mì khô?
Đáp án: Cửa hàng có 35 ổ bánh mì loại khô
Bài 4: Một công ty giao hàng có 48 lái xe, trong đó số lái xe là lái xe nam. Hỏi có bao nhiêu lái xe nữ?
Đáp án: Có 30 lái xe nữ trong công ty giao hàng đó
Bài 5: Trong một bảo tàng, tỉ lệ số lượng tác phẩm nghệ thuật hiện đại đến số lượng tác phẩm cổ điển là . Nếu có tổng cộng 105 tác phẩm nghệ thuật, hỏi có bao nhiêu tác phẩm cổ điển và bao nhiêu tác phẩm hiện đại trong bảo tàng?
Đáp án: Trong bảo tàng có 30 tác phẩm nghệ thuật hiện đại và 75 tác phẩm nghệ thuật cổ điển.
Bài 6: Một hộp chứa tổng cộng 120 viên bi gồm bi màu đỏ và bi màu xanh. Biết rằng số lượng bi màu xanh chiếm tổng số bi và số lượng bi màu đỏ chiếm tổng số bi. Hỏi có bao nhiêu viên bi màu xanh?
Bài 7: Trong một lớp học, tỉ lệ số học sinh nam đến số học sinh nữ là . Nếu có tổng cộng 63 học sinh trong lớp, hỏi có bao nhiêu học sinh nam và học sinh nữ?
Bài 8: Một cửa hàng bán sách có tỉ lệ số lượng sách văn học đến sách khoa học là . Nếu cửa hàng có tổng cộng 80 quyển sách, hỏi có bao nhiêu quyển sách văn học và sách khoa học?