BAITAP24H.COM Chia Sẻ Cương Ôn Luyện Thi Các Lớp

Đề thi Toán lớp 4 Học kì 1 theo chương trình Kết nối tri thức giúp đánh giá kiến thức và kỹ năng của học sinh sau một học kỳ. Qua bài thi, các em sẽ kiểm tra khả năng tính toán, tư duy logic và vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.

1. Đề thi toán lớp 4 Học kì 1 - Đề số 01

I. TRẮC NGHIỆM

(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

Câu 1. Số gồm 8 triệu, 5 chục nghìn, 6 nghìn, 4 đơn vị được viết là:

A. 80 056 040

B. 8 506 004

C. 8 056 004 

D. 8 056 040

Câu 2. Giá trị của chữ số 4 trong số 472 780 206 là:

A. 400 000

B. 4 000 000

C. 40 000 000

D. 400 000 000

Câu 3. Làm tròn số nào dưới đây đến hàng trăm nghìn thì được 100 000?

A. 159 785

B. 112 361

C. 194 628

D. 161 278

Câu 4. Các số thuộc dãy số 5, 10, 15, 20, …. là:

A. 80 và 92

B. 35 và 71

C. 735 và 850

D. 420 và 337

Câu 5. Số liền trước của số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là:

A. 10 324

B. 10 432

C. 10 234

D. 10 233

Câu 6. Giá trị của biểu thức 375 + 254 x c với c = 9 là:

A. 5 661

B. 2 661

C. 1 899

D. 2 663

Câu 7. Tư thế của bạn nam trong hình tạo thành góc nào?

A. Góc vuông

B. Góc nhọn

C. Góc tù

D. Góc bẹt

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 15 tạ 7 yến = ……….. kg

b) 26 m2 7 dm2 = ……. dm2

c) 3 tấn 3 yến = ……. yến

d) 2m2 5 dm2 = ……. cm2

Câu 2. Một hình chữ nhật có chiều dài là b, chiều rộng bằng 48 cm. Với b = 63 cm thì chu vi hình chữ nhật là bao nhiêu?

Câu 3. Một nông trường thu hoạch được 6 luống bắp cải, mỗi luống có 4 650 chiếc bắp cải. Nông trường đã chuyển tới cửa hàng 9 500 bắp cải và chuyển tới siêu thị 15 500 bắp cải. Hỏi nông trường còn lại bao nhiêu bắp cải đã thu hoạch?

Đáp án

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Số gồm 8 triệu, 5 chục nghìn, 6 nghìn, 4 đơn vị được viết là:

A. 80 056 040                      

B. 8 506 004             

C. 8 056 004             

D. 8 056 040

Phương pháp

Viết số lần lượt từ hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

Lời giải

Số gồm 8 triệu, 5 chục nghìn, 6 nghìn, 4 đơn vị được viết là: 8 056 004        

Chọn C

Câu 2. Giá trị của chữ số 4 trong số 472 780 206 là:

A. 400 000

B. 4 000 000

C. 40 000 000

D. 400 000 000

Phương pháp

Xác định hàng của chữ số 4 trong số đã cho, từ đó chỉ ra giá trị của chữ số đó

Lời giải

Chữ số 4 trong số 472 780 206 thuộc hàng trăm triệu nên có giá trị là 400 000 000

Chọn D

Câu 3. Làm tròn số nào dưới đây đến hàng trăm nghìn thì được 100 000?

A. 159 785

B. 112 361

C. 194 628

D. 161 278

Phương pháp

Làm tròn số đến hàng trăm nghìn ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5.

Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên

Lời giải

Làm tròn số 112 361 đến hàng trăm nghìn thì được 100 000. (Vì chữ số hàng chục nghìn là 1< 5, làm tròn xuống)

Chọn B

Câu 4. Các số thuộc dãy số 5, 10, 15, 20, …. là:

A. 80 và 92

B. 35 và 71

C. 735 và 850

D. 420 và 337

Phương pháp

Quy luật: Các số trong dãy có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5

Lời giải

Các số thuộc dãy số 5, 10, 15, 20, …. là: 735 và 850

Chọn C

Câu 5. Số liền trước của số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là:

A. 10 324 

B. 10 432

C. 10 234

D. 10 233

Phương pháp

Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị

Lời giải

Số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là 10234

Vậy số liền trước của số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là 10 233

Chọn D

Câu 6. Giá trị của biểu thức 375 + 254 x c với c = 9 là:

A. 5 661

B. 2 661

C. 1 899

D. 2 663

Phương pháp

Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức

Lời giải

Với c = 9 thì 375 + 254 x c = 375 + 254 x 9 = 375 + 2 286 = 2 661

Chọn B

Câu 7. Tư thế của bạn nam trong hình tạo thành góc nào

A. Góc vuông

B. Góc nhọn

C. Góc tù

D. Góc bẹt

Phương pháp

Góc nhọn bé hơn góc vuông

Góc tù lớn hơn góc vuông

Góc bẹt bằng 2 lần góc vuông

Lời giải

Tư thế của bạn nam trong hình tạo thành góc tù.

Chọn C

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 15 tạ 7 yến = ……….. kg

b) 26 m2 7 dm2 = ……. dm2

c) 3 tấn 3 yến = ……. yến

d) 2m2 5 dm2 = ……. cm2

Phương pháp

Áp dụng cách đổi:

1 tạ = 100 kg, 1 yến = 10 kg

1m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2

1 dm2 = 100 cm2

Lời giải

a) 15 tạ 7 yến = 1 570 kg

b) 26 m2 7 dm2 = 2 607 dm2

c) 3 tấn 3 yến = 303 yến

d) 2m2 5 dm2 = 20 500 cm2

Câu 2. Một hình chữ nhật có chiều dài là b, chiều rộng bằng 48 cm. Với b = 63 cm thì chu vi hình chữ nhật là bao nhiêu?

Phương pháp

Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

Lời giải

Với b = 63 cm thì chu vi hình chữ nhật là: (63 + 48) x 2 = 111 x 2 = 222 (cm)

Câu 3. Một nông trường thu hoạch được 6 luống bắp cải, mỗi luống có 4 650 chiếc bắp cải. Nông trường đã chuyển tới cửa hàng 9 500 bắp cải và chuyển tới siêu thị 15 500 bắp cải. Hỏi nông trường còn lại bao nhiêu bắp cải đã thu hoạch?

Phương pháp

- Tìm số chiếc bắp cải thu hoạch được = Số cây ở mỗi luống x số luống

- Tìm tổng số cây bắp cải đã chuyển tới cửa hàng và siêu thị

- Tìm số cây bắp cải còn lại

Lời giải

Số chiếc bắp cải thu hoạch được là:

4 650 x 6 = 27 900 (chiếc)

Số bắp cải đã chuyển tới cửa hàng và siêu thị là:

9 500 + 15 500 = 25 000 (chiếc)

Nông trường còn lại số bắp cải đã thu hoạch là:

27 900 – 25 000 = 2 900 (chiếc)

Đáp số: 2 900 chiếc bắp cải

2. Đề thi toán lớp 4 Học kì 1 - Đề số 02

I. TRẮC NGHIỆM

(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

Câu 1: Số 47032 đọc là:

A. Bốn mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi.           

B. Bốn mươi bảy nghìn ba trăm linh hai.      

C. Bốn mươi bảy nghìn không trăm ba mươi hai.

D. Bốn mươi bảy nghìn ba trăm không mươi hai.

Câu 2: Chữ số 7 trong số 5729018 có giá trị là:

A. 7000

B. 70000

C. 700000

D. 700

Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm của: 4 tạ 9 kg = … kg

A. 400

B. 490

C. 409

D. 419

Câu 4: 2 phút 15 giây = …… giây

A. 115

B. 135

C. 130

D. 140

Câu 5: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm 9 m2 5dm2 = … dm2 là:

A. 95

B. 950

C. 9005

D. 905

II. TỰ LUẬN

Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 4 yến 30 kg = ……... kg

b) 5 thế kỉ = ……... năm

c) 3 km 15 m = ……... m

d) 4 giờ 36 phút = ……… phút

Câu 7: Lớp 4A có 30 học sinh, lớp 4B có 32 học sinh, lớp 4C có số học sinh ít hơn lớp 4A là 3 bạn. Hỏi cả ba lớp có bao nhiêu học sinh?

Đáp án đề thi toán lớp 4 Học kì 1 - Đề số 02

I. TRẮC NGHIỆM

1.C

2.C

3.C

4.B

5.D

6.A

Câu 1: Số 47032 đọc là:

A. Bốn mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi.           

B. Bốn mươi bảy nghìn ba trăm linh hai.      

C. Bốn mươi bảy nghìn không trăm ba mươi hai. D. Bốn mươi bảy nghìn ba trăm không mươi hai.

Phương pháp:

Số 47032 đọc là: Bốn mươi bảy nghìn không trăm ba mươi hai.

Cách giải:

Số 47032 đọc là: Bốn mươi bảy nghìn không trăm ba mươi hai.

Chọn C.

Câu 2: Chữ số 7 trong số 5729018 có giá trị là:

A. 7000

B. 70000

C. 700000

D. 700

Phương pháp:

Chữ số 7 trong số 5 729 018 có giá trị là 700 000.

Cách giải:

Chữ số 7 trong số 5 729 018 có giá trị là 700 000.

Chọn C.

Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm của: 4 tạ 9 kg = … kg

A. 400

B. 490

C. 409

D. 419

Phương pháp:

Đổi: 4 tạ = 400 kg;  4 tạ 9 kg = …. kg.

Cách giải:

Đổi: 4 tạ = 400 kg

4 tạ 9 kg = 409 kg

Chọn C.

Câu 4:2 phút 15 giây = …… giây

A. 115

B. 135

C. 130

D. 140

Phương pháp:

1 phút = 60 giây. Từ đấy đổi 2 phút 15 giây sang đơn vị giây.

Cách giải:

2 phút 15 giây = 2 phút + 15 giây = 120 giây + 15 giây = 135 giây.

Chọn B.

Câu 5: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm 9 m2 5dm2 = … dm2 là:

A. 95

B. 950

C. 9005

D. 905

Cách giải:

9 m2 5dm2 = 905 dm2

Vậy số cần điền là 905.

Chọn D.

II. TỰ LUẬN

Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 4 yến 30 kg = ……... kg

b) 5 thế kỉ = ……... năm

c) 3 km 15 m = ……... m

d) 4 giờ 36 phút = ……… phút

Phương pháp:

a) 1 yến = 10 kg. Đổi 4 yến sang ki-lô-gam rồi cộng với 30kg.

b) 1 thế kỉ = 100 năm. Đổi 5 thế kỉ = …. năm.

c) 1km=1000m. Đổi 3km sang mét rồi cộng với 15 mét.

d) 1 giờ = 60 phút, đổi 4 giờ sang phút rồi cộng với 36 phút.

Cách giải:

a) 4 yến 30 kg = 70 kg.

b) 5 thế kỉ = 500 năm.

c) 3 km 15 m = 3015 m.

d) 4 giờ 36 phút = 276 phút.

Câu 7: Lớp 4A có 30 học sinh, lớp 4B có 32 học sinh, lớp 4C có số học sinh ít hơn lớp 4A là 3 bạn. Hỏi cả ba lớp có bao nhiêu học sinh?

Phương pháp:

Bước 1: Tính tổng số học sinh lớp 4A và lớp 4B

Bước 2: Tính số học sinh lớp 4C = Số học sinh lớp 4A – 

Bước 3: Tính tổng số học sinh của cả ba lớp.

Cách giải:

Lớp 4A và 4B có số học sinh là:

30 + 32 = 62 (học sinh)

Lớp 4C có số học sinh là:

30 – 3 = 27 (học sinh)

Cả ba lớp có số học sinh là:

62 + 27 = 89 (học sinh)

Đáp số: 89 học sinh.