Đề thi Toán lớp 4 Học kì 1 theo chương trình Kết nối tri thức giúp đánh giá kiến thức và kỹ năng của học sinh sau một học kỳ. Qua bài thi, các em sẽ kiểm tra khả năng tính toán, tư duy logic và vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.
Mục lục [Ẩn]
1. Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 4 sách Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Chữ số 7 trong số 172 938 thuộc hàng là:
A. Hàng chục
B. Hàng trăm
C. Hàng nghìn
D. Hàng chục nghìn
Câu 2. Số lẻ bé nhất có 6 chữ số là:
A. 999 999
B. 111 111
C. 100 001
D. 100 000
Câu 3. Số 9 875 624 làm tròn đến hàng trăm nghìn là:
A. 9 000 000
B. 9 900 000
C. 9 800 000
D. 10 000 000
Câu 4. Cho hình vẽ dưới đây:
A. 380 999 999
B.99 999 999
C.1 000 000 000
D. 380 000 982
Câu 5. Số liền trước của số 200 000 là số:
A. 100 000
B. 200 001
C. 199 999
D. 100 009
Câu 6. Cho hình vẽ dưới đây:
Góc có số đo 60° là:
A. Góc đỉnh A; cạnh AB, AD
B. Góc đỉnh B; cạnh BA, BC
C. Góc đỉnh C; cạnh CB, CD
D. Góc đỉnh D; cạnh DC, DA
Câu 7. Năm 2024 thuộc thế kỉ là:
A. XIX
B. XX
C. XXI
D. XXII
Câu 8. Giá trị của biểu thức (m + 4) × 3 với m = 21 là
A. 75
B. 21
C. 25
D. 12
Phần 2. Tự luận (6 điểm)
Câu 9. Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Số 1 387 000 làm tròn đến hàng trăm nghìn được: 1 300 000.
b) Số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là 33.
c) So sánh: 99 999 999 > 1 000 000 000.
d) Chữ số 7 ở số 345 678 910 thuộc hàng chục nghìn.
Câu 10. Tính giá trị của biểu thức. (1 điểm)
a) 8 000 × 5 : 4
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
b) 13 206 × (28 : 7)
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
Câu 11. Điền số thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm)
a) 6 tạ 5 kg = ………….kg
b) 9 234 cm2 = ……….dm2 ……….cm2
c) 5 phút 48 giây = ………….giây
d) 5 thế kỉ = ………….năm
Câu 12. Tâm đến cửa hàng văn phòng phẩm mua 5 quyển vở, mỗi quyển giá 8 000 đồng. và mua 1 hộp bút chì màu giá 25 000 đồng. Tâm đưa cho cô bán hàng 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Tâm bao nhiêu tiền? (2 điểm)
Bài giải
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Câu 13. Cho các chữ số 1, 0, 5, 3, 7 và 8. Lập số lớn nhất và số bé nhất có 6 chữ số khác nhau từ các chữ số trên. (1 điểm)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1: D
Câu 2: C
Câu 3: B
Câu 4: B
Câu 5: C
Câu 6: B
Câu 7: C
Câu 8: A
Phần II: Tự luận
Câu 9. Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Số 1 387 000 làm tròn đến hàng trăm nghìn được: 1 300 000: S
Giải thích: Số 1 387 000 có chữ số hàng chục nghìn là 8, mà 8 > 5 nên ta làm tròn lên.
Vậy số 1 387 000 làm tròn đến hàng trăm nghìn được: 1 400 000
b) Số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là 33: S
Giải thích: Số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là 11.
c) So sánh: 99 999 999 > 1 000 000 000: S
Giải thích: Vì số 99 999 999 có 8 chữ số, số 1 000 000 000 có 9 chữ số
Nên 99 999 999 < 1 000 000 000
d) Chữ số 7 ở số 345 678 910 thuộc hàng chục nghìn: Đ
Câu 10.
a) 8 000 × 5 : 4
= 40 000 : 4
= 10 000
b) 13 206 × (28 : 7)
= 13 206 × 4
= 52 824
Câu 11.
a) 6 tạ 5 kg = 605 kg
b) 9 234 cm2 = 92 dm2 34 cm2
c) 5 phút 48 giây = 348 giây
d) 5 thế kỉ = 500 năm
Câu 12.
Bài giải
Tâm mua 5 quyển vở hết số tiền là:
8 000 × 5 = 40 000 (đồng)
Tổng số tiền mà Tâm phải trả là:
40 000 + 25 000 = 65 000 (đồng)
Cô bán hàng phải trả lại Tâm số tiền là:
100 000 – 65 000 = 35 000 (đồng)
Đáp số: 35 000 đồng.
Câu 13.
Số lớn nhất là: 875 310.
Số bé nhất là: 103 578.
2. Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 4 sách Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Với ba chữ số 3, 4, 6 những số lẻ có thể viết là:
A. 463 và 346
B. 463 và 643
C. 643 và 346
D. 463 và 364
Câu 2. Chữ số 5 trong số 256 092 431 thuộc hàng:
A. Chục triệu
B. Trăm triệu
C. Trăm nghìn
D. Triệu
Câu 3. Số liền trước của số 8 000 000 là:
A. 7 999 989
B. 7 999 000
C. 7 999 899
D. 7 999 999
Câu 4. Điền câu thích hợp vào chỗ chấm. Góc đỉnh A; cạnh AN, AC là ……………….
A. Góc vuông
B. Góc nhọn
C. Góc tù
D. Góc bẹt
Câu 5. Biểu thức 120 : (5 – a) có giá trị nhỏ nhất khi a bằng:
A. 4
B. 3
C. 1
D. 0
Câu 6. Đàn vịt nhà bác Tư có 2 300 con. Đàn vịt nhà bác Năm có ít hơn đàn vịt nhà bác Tư 300 con. Đàn vịt nhà bác Ba có nhiều hơn đàn vịt nhà bác Năm 500 con. Hỏi nhà ba bác có tất cả bao nhiêu con vịt?
A. 6 700 con vịt
B. 6 800 con vịt
C. 4 500 con vịt
D. 4 300 con vịt.
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Điền vào chỗ trống:
Cho các số 7 682 536 , 6 830 042 , 8 875 123, 6 305 960
a) Số có chữ số 6 vừa thuộc lớp triệu vừa thuộc lớp đơn vị là: …………………………..
b) Các số chẵn là: ……………………………..
c) Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: …………………………………………………
d) Làm tròn số lớn nhất đến hàng chục nghìn được số ………………….
Câu 2. >, <, =
a) 6 tấn 31 yến ………… 6 031 kg
b) 9 tạ 7 kg ………. 970 kg
c) 15 dm2 30 cm2 ……….. 1 530 cm2
d) 8 m2 4 cm2 ……….. 8 004 cm2
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:
a) a + 2 058 – b x 5 với a = 302 và b = 45
b) a x b + 2 023 với a là số lẻ lớn nhất có một chữ số, b = 27
Câu 4. Em dùng tờ 100 000 đồng để mua một mớ rau và 7 củ khoai lang có giá như hình bên. Hỏi người bán hàng phải trả lại em bao nhiêu tiền? Biết giá một mớ rau giá 24 000 đồng và giá mỗi chủ khoai là 7000 đồng.
Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Trong hình bên có:
……. góc vuông
……. góc nhọn
…….. góc tù
Đáp án: Hướng dẫn giải chi tiết
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Phương pháp
Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ
Lời giải
Với ba chữ số 3, 4, 6 những số lẻ có thể viết là: 463 và 643
Chọn B
Câu 2.
Phương pháp
Trong số có 9 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt thuộc hàng trăm triệu, chục triệu, triệu, trăm nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
Lời giải
Chữ số 5 trong số 256 092 431 thuộc hàng chục triệu
Chọn A
Câu 3.
Phương pháp
Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị
Lời giải
Số liền trước của số 8 000 000 là 7 999 999
Chọn D
Câu 4.
Phương pháp
Góc nhọn bé hơn góc vuông
Góc tù lớn hơn góc vuông
Góc bẹt bằng 2 lần góc vuông
Lời giải
Góc đỉnh A; cạnh AN, AC là góc nhọn.
Chọn B
Câu 5.
Phương pháp
Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính
Lời giải
Biểu thức 120 : (5 – a) có giá trị nhỏ nhất khi a bằng 0
Chọn D
Câu 6.
Phương pháp
- Tìm số vịt nhà bác Năm
- Tìm số vịt nhà bác Ba
- Tìm tổng số vịt nhà ba bác có tất cả
Lời giải
Số vịt nhà bác Năm là:
2 300 – 300 = 2 000 (con)
Số vịt nhà bác Ba là:
2 000 + 500 = 2 500 (con)
Nhà ba bác có tất cả số con vịt là:
2 300 + 2 000 + 2 500 = 6 800 (con)
Đáp số: 6 800 con vịt
Chọn B
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Điền vào chỗ trống:
Phương pháp
- Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn
- So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
Lời giải
Cho các số 7 682 536, 6 830 042, 8 875 123, 6 305 960
a) Số có chữ số 6 vừa thuộc lớp triệu vừa thuộc lớp đơn vị là: 6 305 960
b) Các số chẵn là: 7 682 536, 6 830 042, 6 305 960
c) Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 6 305 960, 6 830 042, 7 682 536, 8 875 123
d) Làm tròn số lớn nhất đến hàng chục nghìn được số 8 880 000 (vì chữ số hàng nghìn là 5, làm tròn lên)
Câu 2. >, <, =
Phương pháp
- Đổi 2 vế về cùng 1 đơn vị rồi so sánh
- Áp dụng cách đổi:
1 tấn = 1 000 kg, 1 tạ = 100 kg
1dm2 = 100 cm2, 1 m2 = 10 000 cm2
Lời giải
a) 6 tấn 31 yến ………… 6 031 kg
Đổi: 6 tấn 31 yến = 6 310 kg > 6 031 kg
Vậy 6 tấn 31 yến > 6 031 kg
b) 9 tạ 7 kg ………. 970 kg
Đổi: 9 tạ 7 kg = 907 kg
Vậy 9 tạ 7 kg < 970 kg
c) 15 dm2 30 cm2 = 1 530 cm2
d) 8 m2 4 cm2 ……….. 8 004 cm2
Đổi: 8 m2 4 cm2 = 80 004 cm2
Vậy 8 m2 4 cm2 > 8 004 cm2
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:
a) a + 2 058 – b x 5 với a = 302 và b = 45
b) a x b + 2 023 với a là số lẻ lớn nhất có một chữ số, b = 27
Phương pháp
Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức
Lời giải
a) Với a = 302 và b = 45 thì a + 2 058 – b x 5 = 302 + 2 058 – 45 x 5
= 2 360 – 225
= 2 135
b) Số lẻ lớn nhất có một chữ số là 9 nên a = 9
Với a = 9, b = 27 thì a x b + 2 023 = 9 x 27 + 2 023
= 243 + 2 023
= 2 266
Câu 4.
Phương pháp
- Tìm số tiền mua 7 củ khoai
- Tìm số tiền mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang
- Tìm số tiền người bán hàng phải trả lại
Lời giải
Số tiền mua 7 củ khoai lang là:
7 000 x 7 = 49 000 (đồng)
Số tiền mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang là:
24 000 + 49 000 = 73 000 (đồng)
Người bán hàng phải trả lại em số tiền là:
100 000 – 73 000 = 27 000 (đồng)
Đáp số: 27 000 đồng
Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Phương pháp
Góc nhọn bé hơn góc vuông
Góc tù lớn hơn góc vuông
Góc bẹt bằng 2 lần góc vuông
Lời giải
Trong hình bên có:
1 góc vuông
5 góc nhọn
1 góc tù