BAITAP24H.COM Chia Sẻ Cương Ôn Luyện Thi Các Lớp

Trang 176 trong Giải Toán lớp 4 là phần ôn tập quan trọng, giúp học sinh tổng hợp và củng cố kiến thức đã học trong suốt chương trình. Qua các bài tập phong phú, trẻ sẽ nắm vững các khái niệm cơ bản, từ đó tự tin hơn khi giải quyết các bài toán nâng cao.

1. Lý thuyết dạng tổng tỉ, hiệu tỉ

Cách giải chung:

- Bước 1: Tìm hiệu hai số

- Bước 2: Tìm tỉ số

- Bước 3: Vẽ sơ đồ

- Bước 4: Tìm hiệu số phần bằng nhau

- Bước 5: Số bé = hiệu: Hiệu số phần x số phần của số bé

- Bước 6: Số lớn bằng = Số bé + hiệu

Trường hợp đặc biệt: Đề bài nhiều bài toán không cho dữ liệu đầy đủ về hiệu và tỉ số mà có thể cho dữ kiện như sau:

- Thiếu hiệu cho biết tỉ số không cho biết hiệu số

- Thiếu tỉ cho biết hiệu số , không cho biết tỉ số

- Cho dữ kiện thêm, bớt số, tạo hiệu (tỉ) mới tìm số ban đầu

Với những dạng này cần tiến hành thêm một bước chuyển về bài toán cơ bản.

- dạng toán tỉ hiệu cơ bản

Bài 1: Tuổi mẹ hơn tuổi con là 20 tuổi. Tuổi mẹ bằng 7/2 tuổi con. Hỏi mỗi người bao nhiêu tuổi?

Theo sơ đồ:

Hiệu số phần bằng nhau là: 7 -2 = 5 (phần)

Số tuổi của An là: (20 : 5) x 2 = 8 (tuổi)

Số tuổi mẹ An là : 8 + 20 = 28 (tuổi)

Đáp số: An: 8 tuổi

Mẹ An: 28 tuổi

dạng 2: dạng toán hiệu (ẩn) - tỉ

Bài 2: Hình chữ nhật có chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. nếu tăng chiều rộng là 20 m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích của hình chữ nhật

Theo đề bài hiệu chiều dài và chiều rộng là 20 m

Hiệu số phần bằng nhau là: 3 - 2 = 1 (phần)

Chiều dài của hình chữu nhật là: 20 x 3 = 60 m

Chiều rộng của hình chữ nhật là: 20 x 2 = 40 (m)

Diện tích của hình chữ nhật là: 60 x 40 = 2400 (m)

Đáp số: 2400m

2. Bài toán vận dụng thêm

bài 1: Tìm hai số biết tỉ số của chúng bằng 4/7 và nếu lấy số lớn trừ đi số bé thì được kết quả bằng 360

bài 2; An có nhiều hơn bình 12 quyển sách. tìm số vở của mỗi bạn biết rằng số vở của an gấp 4 lần số vở của bình

bài 3: hiện nay mẹ hơn con 28 tuổi, biết rằng 3 năm sau tuổi của con bằng 3/7 tuổi mẹ. hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi

bài 4: tìm hai số có tỉ số bằng 1/9, biết rằng số lớn là số có ba chữ số và nếu xóa chữ số 4 ở hàng trăm của số lớn thì được số bé

bài 5: số thứ nhất bằng 2/5 số thứ hai. tìm hai số đó? biết rằng nếu viết thêm vào số thứ nhát 120 đơn vị và bớt đi số thứ hai 243 đơn vị thì hai số bằng nhau

bài 6: một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. biết rằng nếu giảm chiều dài 9 m và tăng chiều rộng thêm 7m thi mảnh đất có dạng hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật đó

bài 7: hiện nay tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con, trước đây 6 năm tuổi mẹ gấp 13 lần tuổi con. hỏi hiện nay mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?

bài 8: lừa và ngựa cùng chở hàng. ngựa nói: nếu anh chở giúp tôi 2 bao hàng thì 2 chúng ta trở bàng nhua. lừa lại nói với ngựa : còn nếu anh chở giúp tôi 2 bao hàng thì anh sẽ chở gấp 5 lần tôi. hỏi mỗi con chở bao nhiêu bao hàng?

bài 9: một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 2/5 chiều dài. tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó biết rằng chiều rộng thêm 21 cm và giữ nguyên chiều dài thì hình chữ nhật đó trở thành hình vuông

3. Giải toán lớp 4 trang 176 

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống:

Tổng hai số 91 170 216
Tỉ số của hai số 1/6 2/3 3/5
Số bé      
Số lớn      

Phương pháp giải

- Biểu diễn số bé và số lớn bởi một số phần bằng nhua dựa vào tỉ số của hai số

- Tìm tổng số phần bằng nhau

- Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau

- Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé)

- Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé)

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau

Đáp án:

Tổng hai số 91 170 216
Tỉ số của hai số 1/6 2/3 3/5
Số bé 13 68 81
Số lớn 78 102 135

Bài 2: Giải toán lớp 4 trang 176 

Viết số thích hợp vào chỗ trống

Hiệu hai số 72 63 105
Tỉ số của hai số 1/5 3/4 4/7
Số bé      
Số lớn      

Phương pháp giải

- Dựa vào tỉ số cuả hai số để biểu diễn số lớn và số bé bằng một số phần bằng nhau,

- Tìm hiệu số phần bằng nhau

- Tìm giá trị của một phần bằng nhau bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau

- Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé)

- Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số,..)

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành 1 bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau:

Đáp án

Hiệu hai số 72 63 105
Tỉ số của hai số 1/5 3/4 4/7
Số bé 18 189 140
Số lớn 90 252 245

Bài 3: hai kho hàng chưa 1350 tấn thóc. Tìm số thóc của mỗi kho, biết rằng số thóc của kho thứ nhất bằng 4/5 số thóc của kho thứ hai.

Phương pháp giải:

- Vẽ sơ đồ coi số thóc của kho thứ nhất (đóng vai trò là số bé) gồm 4 phần bằng nhau thì số thóc của kho thứ hai (đóng vai trò là số lớn) gồm 5 phần nhưu thế.

- Tìm tổng số bằng nhau

- Tìm giá trị của 1 phần bằng nhau bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

- Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé)

- Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé)

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước. Có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau

Đáp án:

Toán lớp 4 trang 176 Ôn tập về tìm hai số có đáp án chi tiết nhất

Trong sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là;

4 + 5 = 9 (phần)

Số thóc của kho thứ nhất là :

1350 : 9 x 4 = 600 (tấn)

Số thóc của kho thứ hai là :

1350 - 600 = 750 (tấn)

Đáp số: Kho 1: 600 tấn thóc

Kho 2: 750 tấn thóc

Bài 4: Một cửa hàng bán được 56 hộp kẹo và hộp bánh, trong số hộp kẹo bằng 3/4 số hộp bán. Hỏi cửa hàng bán được bao nhiêu hộp mỗi loại?

Phương pháp giải

- Vẽ sơ đồ: coi số hộp kẹo đóng vai trò là số bé gồm 3 phần bằng nhau thì số hộp bánh đóng vai trò là số lớn gồm 4 phần như thế

- Tìm tổng số phần bằng nhau

- Tìm giá trị của một phần bằng nhau bằng cách lấy tổng số hai số chia cho tổng số phần bằng nhau

- Tìm số bé lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé

- Tím số lớn lấy tổng hai số trừ đi số bé,...

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Đáp án:

Toán lớp 4 trang 176 Ôn tập về tìm hai số có đáp án chi tiết nhất

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 4 = 7 (phần)

Số hộp kẹo là:

56 : 7 x 3 = 24 (hộp)

Số hộp bánh là:

56 - 24 = 32 (hộp)

Đáp số: 24 hộp kẹo

32 hộp bánh

Bài 5: Mẹ hơn con 27 tuổi. Sau 3 năm nữa tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi. Tính số tuổi của mỗi người hiện nay

Phương pháp giải

Hiệu số tuổi không thay đổi theo thời gian. Mẹ hơn con 27 tuổi thì sau 3 năm mẹ vẫn hơn con 27 tuổi

Ta có sơ đồ: 

Toán lớp 4 trang 176 Ôn tập về tìm hai số có đáp án chi tiết nhất

Hiệu số phần bằng nhau là: 

4-1 = 3 (phần)

Tuổi con sau 3 năm nữa là:

27 : 3 = 9 (tuổi)

Tuổi con hiện nay là:

9 - 3 = 6 (tuổi)

Tuổi mẹ hiện nay là:

27 + 6 = 33 (tuổi)

Đáp số: 33 tuổi

Con: 6 tuổi