Trang 78 và 79 trong Giải Toán lớp 4 chứa đựng các bài tập bổ ích, giúp học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức đã học. Qua những bài toán thực tế, trẻ sẽ phát triển khả năng tư duy logic và nâng cao kỹ năng giải quyết vấn đề trong toán học.
1. Lý thuyết chia một số cho một tích
Tính và so sánh giá trị của các biểu thức:
24 : ( 3 x 2 )
24 : 3 : 2
24 : 2 : 3
Ta có: 24 : ( 3 x 2) = 24 : 6 = 4
24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4
24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4
Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
2. Bài tập áp dụng tham khảo bài tập về chia một số cho một tích
1. Tính giá trị của biểu thức : 72 : ( 3 x 4)
A. 5
B. 4
C. 8
D. 6
2. Kết quả của phép tính ( 9 x 25 ) : 5
A. 45
B. 27
C. 46
D. 48
3. Hai anh em, mỗi người 8 cái bút cùng loại và tất cả phải trả 48 000 đồng. Tính giá tiền mỗi chiếc bút?
A. 5000 đồng
B. 2000 đồng
C. 3000 đồng
D. 4000 đồng
4. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 180 m vải. Ngày thứ hai bán được gấp 2 lần ngày thứ nhất. Sau hai này cửa hàng bán được tất cả là 10 800 000 đồng. Hỏi mỗi mét vải được cửa hàng bán với giá bao nhiêu? Biết rằng mỗi mét vải có giá bán như nhau.
A. 17 000 đồng
B. 20 000 đồng
C. 30 000 đồng
D. 18 000 đồng
5. Điền tiếp vào chỗ chấm sao cho đúng:
( 2235 x 7) : 5 = ....
A. 3019
B. 3219
C. 3321
D. 3129
6. Tính hợp lý: ( 14 x 19 ) : 2
A. 143
B. 133
C. 126
D. 136
7. Một ki lô gam dưa hấu có giá 17 000 đồng, một ki lô gam nh Ninh Thuận có giá bán gấp đôi 1 ki lô gam dưa hấu. Mẹ đi chợ mua hết 136 000 đồng tiền nho. Hỏi mẹ đã mua bao nhiêu ki lô gam nho?
A. 4 kg
B. 3 kg
C. 5 kg
D. 6 kg
8. Tìm x biết : ( X x 11) : 3 = ( 3372 x 5 ) : 3
A. x = 1868
B. x = 1686
C. x = 1606
D. x = 1486
9. Tính giá trị của biểu thức:
a. 60 : ( 3 x 4 )
b. 81 : ( 3 x 9 )
c. 45 : ( 5 x 3 )
d. 36 : ( 3 x 4 )
10. Một cửa hàng bán 200 lít dầu, mỗi lít dầu 20 000 đồng. Cửa hàng đã bán 2/5 số dầu. Hỏi cửa hàng thu được bao nhiêu tiền từ số dầu đã bán?
11. Cô giáo chia đều 180 quyển vở cho các bạn học sinh lớp 4A. Biết mỗi bàn 4 bạn và có tất cả 9 bàn. Đố em biết số mỗi bạn được bao nhiêu quyển vở?
12. Có 4 thùng dầu như nhau chứa tổng cộng 112 lít. Hỏi có 16 thùng như thế thì chứa được bao nhiêu lít?
13. Xe thứ nhất trở được 12 bao đường, xe thứ hai chở được 8 bao đường, xe thứ hai chở ít hơn xe thứ nhất 192 kg đường. Hỏi mỗi xe chở được bao nhiêu kg đường?
14. Hai xe ô tô chở tổng cộng 4554 kg thức ăn gia súc, xe thứ nhất chở 42 bao, xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất 15 bao. Hỏi mỗi xe chở được bao nhiêu kg?
15. Hằng có 15 000 đồng, Huệ có nhiều hơn Hằng 8 000 đồng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền? Hằng có 15 000 đồng, Hằng có ít hơn Huệ 8000 đồng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền?
16. Một kho gạo, ngày thứ nhất xuất 180 tấn, ngày thứ hai xuất được 270 tấn, ngày thứ ba xuất được 156 tấn. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đã xuất được bao nhiêu tấn gạo?
17. Hồ thứ nhất chứa 1600 lít nước, hồ thứ hai chứa 1600 lít nước. Người ta tháo ra cùng một lúc ở hồ thứ nhất mỗi phút 30 lít nước và ở hồ thứ hai mỗi phút được 10 lít. Hỏi sau bao lâu thì số nước còn lại trong hai hồ bằng nhau?
18. Cô giáo chia kẹo cho các em bé. Nếu có chia cho mỗi em bé 3 chiếc thì cô còn thừa 2 chiếc, còn nếu chia cho mỗi em bé 4 chiếc thì bị thiếu mất 2 chiếc. Hỏi cô giáo có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo và cô chia cho bao nhiêu em bé?
19. Tang tảng lúc trời mới rạng đông
Rủ nhau đi hái mấy quả bòng
Mỗi người 5 quả thừa 5 quả
Mỗi người 6 quả một người không
Hỏi có bao nhiêu người, bao nhiêu quả bòng?
20. Một người thợ mộc cưa một cây gỗ dài 12 m thành những đoạn dài 15 dm. Mỗi lần cưa hết 6 phút thời gian nghỉ tay giữa hai lần cưa là 2 phút. Hỏi người ấy cưa xong cây gỗ hết bao nhiêu lâu?
21. Có một miếng đất hình chữ nhật có chiều rộng 15 m, chiều dài 24 m. Người ta dựng cọc để làm hàng rào, hai cọc liên tiếp cách nhau 3m. Hỏi để rào hết miếng đất thì cần bao nhiêu cọc?
22. Trên một đoạn đường dài 780, người ta trồng cây hai bên đường, cứ cách 30 m thì trồng một cây. Hỏi người ta đã trồng tất cả bao nhiêu cây? biết rằng hai đầu đường đều có trồng cây.
3. Toán lớp 4 trang 78, 79 chia một số cho một tích
1. Tính giá trị của biểu thức:
a. 50 : (2 x 5)
b. 72 : (9 x 8)
c. 28 : (7 x 2)
Phương pháp giải:
khi chia một số cho một tích hai thừa số ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia
a : (b x c) = ( a: b ) : c = (a : c) :b
Lời giải chi tiết:
a. 50 : (2 x 5) = 50 : 10 = 5
hoặc 50 : ( 2 x 5) = 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5
b. 72 : ( 9 x 8)
= 72 : 72 = 1
hoặc 72 : ( 9 x 8) = 82 : 9 : 8 = 8 : 8 = 1
c. 28 : (7 x 2) = 28 : 14 = 2
hoặc 28 : ( 7 x 2) = 28 : 7 : 2 = 4 : 2 = 2
2. chuyển mỗi phép chia sau đây thành phép chia một số chia cho một tích rồi tính (theo mẫu):
Mẫu: 60 : 15 = 60 : ( 5 x 3)
= 60 : 5 : 3
= 12 : 3 = 4
a. 80 : 40
b. 150 : 50
c. 80 : 16
Phương pháp giải: viết số chia dưới dạng tích của hai số thích hợp rồi thực hiện phép chia một số chia cho một tích để tính giá trị biểu thức đã cho.
Lời giải chi tiết:
a. 80 : 40 = 80 : ( 10 x 4)
= 80 : 10 : 4 = 8 : 4 = 2
b. 150 : 50 = 150 : ( 10 x 5)
= 150 : 10 : 5
= 15 : 5 = 3
c. 80 : 16 = 80 : ( 8 x 2)
= 80 : 8 : 2
= 10 : 2 = 5
3. Có 2 bạn học sinh, mỗi bạn mua 3 quyển vở cùng loại và tất cả phải trả 7200 đồng. Tính giá tiền mỗi quyển vở.
Phương pháp giải:
Cách 1: - tìm số quyển vở cả hai bạn mua
- tìm giá tiền 1 quyển vở ta lấy số tiền phải trả chia cho số quyển vở của hai bạn mua.
Cách 2:
- tìm số tiền mỗi bạn phải trả ta lấy số tiền hai bạn phải trả chia cho 2
- tìm giá tiền 1 quyển vở ta lấy số tiền mỗi bạn phải trả chia cho số quyển vở mỗi bạn đã mua.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Có 2 học sinh
Mỗi bạn mua 3 quyển vở
Tất cả phải trả: 7200 đồng
Mỗi quyển vở: ... đồng?
Bài giải
Cách 1: hai bạn mua số quyển vở là:
3 x 2 = 6 quyển
Giá tiền mỗi quyển vở là:
7200 : 6 = 1200 đồng
Đáp số: 1200 đồng
Cách 2: Mỗi bạn phải trả số tiền là:
7200 : 2 = 3600 đồng
Giá tiền mỗi quyển vở là :
3600 : 3 = 1200 đồng
Đáp số: 1200 đồng