BAITAP24H.COM Chia Sẻ Cương Ôn Luyện Thi Các Lớp

Giải Toán lớp 5 bài 64 có đáp án. Sách hướng dân học toán 5 tập 2 trang 93. Sách này nằm trong bộ VNEN của chương trình mới.

1. Giải Toán lớp 5 Bài 64 Kết nối tri thức: Biểu đồ hình quạt tròn

Bài 1: Kết quả khảo sát về hoạt động dã ngoại yêu thích của 100 học sinh được cho trong biểu đồ hình quạt tròn bên.

Giải Toán lớp 5 bài 64: Em ôn lại những gì đã học chi tiết nhấ

Hãy cho biết:

a) Có bao nhiêu phần trăm số học sinh thích leo núi?

b) Hoạt động dã ngoại nào được nhiều học sinh yêu thích nhất? Có bao nhiêu bạn yêu thích hoạt động đó?

Lời giải

a) Có 30% số học sinh thích leo núi.

b) Hoạt động thăm trang trại được nhiều học sinh yêu thích nhất.

Số yêu thích hoạt động đó thăm trang trại là: 100 × 45 : 100 = 45 (bạn)

Bài 2: Trong chuyến đi đến vườn quốc gia của một nhóm học sinh lớp 5, mỗi học sinh đều mang một trong ba đồ vật: kính lúp, đèn pin và thuốc xịt côn trùng. Biểu đồ bên cho biết tỉ số phần trăm học sinh mang theo mỗi đồ vật đó.

Hãy đọc tỉ số phần trăm của số học sinh mang kính lúp, số học sinh mang đèn pin và số học sinh mang thuốc xịt côn trùng trên biểu đồ

Giải Toán lớp 5 bài 64: Em ôn lại những gì đã học chi tiết nhấ

Lời giải:

Số học sinh mang kính lúp chiếm 65%.

Số học sinh mang đèn pin chiếm 10%.

Số học sinh mang thuốc xịt côn trùng chiếm 25%.

Bài 3: Chọn câu trả lời đúng:

Cho bảng sau:

Hoạt động Tìm hiểu về côn trùng Trồng cây Đạp xe Đi bộ
Tỉ số phần trăm số học sinh tham gia mỗi hoạt động vào lúc 5 giờ chiều 50% 5% 20% 25%

Biểu đồ nào dưới đây thể hiện số liệu bảng trên:

 

a) Châu lục nào đông dân nhất? Châu lục nào ít dân nhất?

b) Trong biểu đồ trên, các số liệu được sắp xếp theo thứ tự như thế nào?

Lời giải:

a) Châu Á đông dân nhất. Châu Đại Dương ít dân nhất.

b) Trong biểu đồ trên, các số liệu được sắp xếp theo thứ tự giảm dần tỉ số phần trăm theo chiều kim đồng hồ.

Bài 2: Có 30 học sinh đã tham gia cuộc khảo sát về hoạt động yêu thích nhất trong ngày cuối tuần. Kết quả được thể hiện trong biểu đồ dưới đây.

a) Trong số các hoạt động trên, hoạt động nào được nhiều học sinh yêu thích nhất? Hoạt động nào ít được yêu thích nhất?

b) Có bao nhiêu học sinh thích giải câu đố trong ngày cuối tuần?

 

a) Trong tuần thứ nhất, loại sách nào được nhiều bạn mượn nhất?

b) Trong hai tuần đó, số học sinh mượn sách loại nào không thay đổi?

c) Số học sinh mượn truyện tranh trong tuần thứ hai tăng lên hay giảm đi so với tuần thứ nhất?

Lời giải:

a) Trong tuần thứ nhất, truyện cười được nhiều bạn mượn nhất.

b) Trong hai tuần đó, số học sinh mượn sách khoa học không thay đổi.

c) Số học sinh mượn truyện tranh trong tuần thứ hai tăng lên so với tuần thứ nhất.

Bài 4: Chọn câu trả lời đúng.

Cửa hàng vừa bán được chiếc áo thứ 1 000 trong tháng 4. Một nhân viên đã vẽ biểu đồ hình quạt tròn thể hiện số lượng áo bán được theo kích cỡ mà quên mất ghi số liệu về tỉ số phần trăm tương ứng. Biết cửa hàng chỉ bán áo với 3 kích cỡ là S, M và L và số áo cỡ M đã bán được là một trong bốn số dưới đây. Quan sát biểu đồ và cho biết cửa hàng đã bán được bao nhiêu chiếc áo cỡ M.

Giải Toán lớp 5 bài 64: Em ôn lại những gì đã học chi tiết nhấ

A. 200 chiếc

B. 300 chiếc    

C. 400 chiếc    

D. 500 chiếc

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Từ biểu đồ ta thấy hình quạt tròn biểu diễn số áo cỡ M lớn hơn 25%) hình tròn và nhỏ hơn = 37,5% hình tròn.

Do đó tỉ số phần trăm số áo cỡ M đã bán lớn hơn 25% và nhỏ hơn 37,5%.

25% số áo đã bán là: 1 000 × 25 : 100 = 250 (chiếc)

50% số áo đã bán là: 1 000 × 37,5 : 100 = 375 (chiếc)

Nên số áo cỡ M đã bán lớn hơn 250 chiếc và nhỏ hơn 375 chiếc.

Trong bốn số đã cho ở trên chỉ có: 300 > 250 và 300 < 375.

Vậy cửa hàng đã bán được 300 chiếc áo cỡ M

2. Giải Toán lớp 5 Bài 64 Chân trời sáng tạo

Thực hành:

Bài 1: Vẽ trên giấy kẻ ô vuông, cắt hình vừa vẽ rồi xếp thành hình lập phương.

Giải Toán lớp 5 bài 64: Em ôn lại những gì đã học chi tiết nhấ

Lời giải:

Bước 1: HS chia giấy thành các ô hình vuông có kích thước bằng nhau (như hình vẽ)

Bước 2: HS gập 2 mặt đáy song song với nhau

Bước 3: HS gập 1 mặt bên sao cho vuông góc với hai mặt đáy

Bước 4: Cuộn các mặt còn lại với nhau, ta được hình lập phương.

Luyện tập:

Bài 1: Các mặt đối diện của mỗi hình hộp chữ nhật dưới đây có màu giống nhau. Nêu màu hai mặt đáy của mỗi hình.

Lời giải:

• Hình D: Chiều dài: 4 cm

Chiều rộng: 3 cm

Chiều cao: 1 cm

• Hình E: Chiều dài: 3 cm

Chiều rộng: 2 cm

Chiều cao: 3 cm

• Hình G: Chiều dài: 2 cm

Chiều rộng: 2 cm

Chiều cao: 4 cm

• Hình H: Chiều dài: 3 cm

Chiều rộng: 3 cm

Chiều cao: 3 cm

Bài 3: Hai hình nào dưới đây ghép lại được một hình lập phương?

Giải Toán lớp 5 bài 64: Em ôn lại những gì đã học chi tiết nhấ

Lời giải:

Hình K và hình L ghép lại ta được 1 hình lập phương có các kích thước là:

Chiều dài: 3 cm

Chiều rộng: 3 cm

Chiều cao: 3 cm

Bài 4: Hình hộp chữ nhật ở hình bên có chiều dài 10 cm, chiều rộng 8 cm, chiều cao 4 cm. Tính:

a) Diện tích mặt đáy ABCD.

b) Diện tích các mặt bên CBTU, ABTS.

 

Lời giải:

Số 1: Màu xanh

Số 2: Màu vàng

Số 3: Màu đỏ

Khám phá:  Ở đất nước Hà Lan có những căn nhà với hình dạng đặc biệt. Em có nhận ra các khối nhà có dạng hình lập phương ở hình bên?

Giải Toán lớp 5 bài 64: Em ôn lại những gì đã học chi tiết nhấ

Lời giải:

Các ngôi nhà ở hình bên đều có dạng khối lập phương.

3. Giải Toán lớp 5 Bài 64 Cánh diều: Mét khối

Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 41 SGK Toán 5 Cánh diều

a) Đọc các số đo thể tích sau: 33 m3; 18,5 m3; 0,05 m3; 1/2 m3.

b) Viết các số đo thể tích sau:

- Mười chín mét khối.

- Một nghìn mét khối.

- Không phẩy năm mét khối.

- Năm phần sáu mét khối.

Phương pháp giải:

Để đọc (hoặc viết) các số đo thể tích ta đọc (hoặc viết) số đo trước rồi đọc (hoặc viết) tên đơn vị đo thể tích.

Lời giải chi tiết:

a) 33 m3: Ba mươi ba mét khối.

18,5 m3: Mười tám phẩy năm mét khối.

0,05 m3: Không phẩy không năm mét khối.

1/2 m3: Một phần hai mét khối.

b)

- Mười chín mét khối: 19 m3

- Một nghìn mét khối: 1 000 m3

- Không phẩy năm mét khối: 0,5 m3

- Năm phần sáu mét khối: 5/6 m3

Câu 2: a.Tính: 

377 m3 + 12,8 m3

100 m3 - 46,3 m3

3,6 m3 x 15

8,016 m3 : 8

b. Số?

2 m3 = ... dm3

86,05 m3 = ...dm3

24 000 dm3 = ... m3

8 000 000 cm3 = ... m3

Phương pháp giải:

a) Thực hiện phép tính như với số tự nhiên và ghi đơn vị đo bên cạnh.

b) Áp dụng cách đổi: 1 m3 = 1 000 dm3; 1 m3 = 1 000 000 cm3

Lời giải chi tiết:

a) 377 m3 + 12,8 m3 = 389,8 m3

100 m3 – 46,3 m3 = 53,7 m3

3,6 m3 x15 = 54 m3

8,016 m3 : 8 = 1,002 m3

b) 2 m3 = 2 000 dm3

86,05 m3 = 86 050 dm3

24 000 dm3 = 24 m3

8 000 000 cm3 = 8 m3

Câu 3: a. quan sát hình vẽ, nêu nhận xét:

 

Lời giải chi tiết:

a) Ta nhận xét: 1 dm3 = 1 l

b)

2 m3 = 2 000 dm3 = 2 000 l

3,5 m3 = 3 500 dm3 = 3 500 l

12 dm3 = 12 l

0,8 dm3 = 0,8 l

1 cm3 = 0,001 dm3 = 0,001 l = 1 000 ml

5 cm3 = 0,005 dm3 = 0,005 l = 5 000 ml

Câu 4:

Trả lời câu hỏi 4 trang 43 SGK Toán 5 Cánh diều

a) Nói về thể tích của một số vật với các đơn vị đo (cm3; dm3; m3)

b) Thực hành: Tạo 1 m3 bằng cách sử dụng dây, bìa cứng,...

Phương pháp giải:

Thực hiện theo yêu cầu.

Lời giải chi tiết:

a) Bể nước chứa được khoảng 2 m3 nước; Túi bánh mì gối có thể tích 1 dm3;  Tủ lạnh có thể tích 150 dm3; Bình gas công nghiệp có thể tích 99 dm3;....

b) Thực hành theo yêu cầu.