Bài 83 trong Vở bài tập Toán lớp 4 cung cấp cho học sinh những bài toán thực tiễn, giúp phát triển tư duy và kỹ năng giải toán. Qua việc giải quyết các bài tập, trẻ sẽ nắm vững kiến thức toán học cơ bản và áp dụng vào cuộc sống hàng ngày.
1. Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 83 Tự kiểm tra
Phần 1.
Câu 1 : Phép cộng 572863 + 280192 có kết quả là :
A. 852955
B. 853955
C. 853055
D. 852055
Câu 2 : Phép trừ 728035 - 49382 có kết quả là :
A. 678753
B. 234215
C. 235215
D. 678653
Câu 3 : Phép nhân 237 x 42 có kết quả là :
A. 1312
B. 1422
C. 9954
D. 8944
Câu 4 : Kết quả của phép tính chia 9776 : 47 là :
A. 28
B. 208
C. 229 (dư 13)
D. 1108
Câu 5 : Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 3m25dm2 = ......... dm2 là :
A. 35
B. 350
C. 305
D. 3050
Phần 2.
Câu 1 : Ba hình chữ nhật (1), (2), (3) có cùng chiều dài và chiều rộng, xếp lại thành hình vuông có cạnh là 12cm.
Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Cạnh BM cùng vuông góc với các cạnh : ........................
b) Cạnh AB cùng song song với các cạnh : .........................
c) Diện tích của mỗi hình chữ nhật (1), (2), (3) là : .........................
d) Diện tích hình vuông ABMN là : ..........................
Câu 2 : Một đội công nhân trong hai ngày sửa được 3450m đường. Ngày thứ nhất sửa được ít hơn ngày thứ hai 170m đường. Hỏi mỗi ngày đội sửa được bao nhiêu mét đường ?
2. Đáp án Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 83 Tự kiểm tra
Phần I.
Câu 1 :
Phương pháp giải : Đặt tính theo cột dọc sao cho các chữ số ở cùng hàng thi thẳng cột với nhau, sau đó tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết :
Như vậy, chọn đáp án C.
Câu 2 :
Phương pháp giải : Đặt tính theo cột doc sao cho các chữ số ở cùng hàng thì thẳng cột với nhau, sau đó tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết :
Như vậy, chọn đáp án D.
Câu 3 :
Phương pháp giải : Đặt tính theo cột dọc sao cho các chữ số ở cùng hàng thì thẳng cột với nhau.
Lời giải chi tiết :
Như vậy, chọn đáp án C.
Câu 4 :
Phương pháp giải : Đặt tính theo cột dọc sao cho các chữ số ở cùng hàng thì thẳng cột với nhau.
Lời giải chi tiết :
Như vậy, chọn đáp án B.
Câu 5 :
Phương pháp giải : Dựa vào cách quy đổi : 1m2 = 100dm2
Lời giải chi tiết :
Ta có : 1 m2 = 100 dm2 nên 3 m2 = 300 dm2
Do đó : 3 m2 5 dm2 = 3 m2 + 5 dm2 = 300 dm2 + 5 dm2 = 305 dm2
Như vậy, chọn đáp án C.
Phần II.
Câu 1 :
Phương pháp giải :
- Quan sát hình vẽ để tìm các cạnh song song với nhau, các cạnh vuông góc với nhau.
- Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh
- Diện tích của mỗi hình chữ nhật (1), (2), (3) = diện tích hình vuông ABMN : 3
Lời giải chi tiết :
a) Cạnh BM cùng song song với các cạnh : AN, AD. DK, KN
b) Cạnh AB cùng song song với các cạnh : CD, HK, MN
c) Diện tích của mỗi hình chữ nhật (1), (2), (3) là : S1 = S2 = S3 = (12 : 3) x 12 = 48 (cm2)
d) Diện tích hình vuông ABMN là : 12 x 12 = 144 (cm2)
Câu 2 :
Tóm tắt :
Một đội công nhân
Hai ngày sửa được 3450m
Ngày thứ nhất sửa ít hơn ngày thứ hai 170m
Mỗi ngày sửa được : ? m
Phương pháp giải :
Tìm số mét đường sửa được mỗi ngày theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu :
Số lớn = ( tổng + hiệu ) : 2
Số bé = ( tổng - hiệu ) : 2
Lời giải chi tiết :
Hai lần số mét đường ngày thứ hai sửa được là :
3450 + 170 = 3620 (m)
Số mét đường ngày thứ hai sửa được là :
3620 : 2 = 1810 (m)
Số mét đường ngày thứ nhất sửa được là :
1810 - 170 - 1640 (m)
Đáp số : Ngày thứ nhất 1640m; Ngày thứ hai 1810m.
3. Một số bài tập Toán lớp 4 tự kiểm tra có đáp án
I. Trắc nghiệm
Câu 1 : Số gồm 6 vạn, 5 nghìn và 4 chục được viết là :
A. 50 640
B. 65 040
C. 5 640
D. 6 540
Câu 2 : Giá trị của biểu thức : x + 5 + y + 5 + x + 5 + y + 5 = ? (với x + y = 20)
A. 600
B. 400
C. 60
D. 40
Câu 3. Có bao nhiêu số x có ba chữ số thoả mãn x < 105
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 4 : Một hình vuông có chu vi 20m, diện tích hình vuông đo bằng bao nhiêu m2 ?
A. 15 m2
B. 20 m2
C. 25 m2
D. 400 m2
Câu 5 : Chọn đáp án sai :
A. 5 tấn 15 kg = 5015 kg
B. Một nửa thế kỉ và sáu năm = 56 năm
C. 4 phút 20 giây = 420 giây
D. Năm nhuận có 366 ngày
II. Tự luận
Câu 1 : Khối lớp Bốn của một trường Tiểu học có 4 lớp Bốn, trong đó có 2 lớp mỗi lớp có 35 học sinh, 2 lớp còn lại mỗi lớp có 33 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ?
Câu 2 : Trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp là 101. Tìm 5 số đó ?
Câu 3 : Một hình mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 256m, chiều dài hơn chiều rộng 20m. Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật đó.
Câu 4 : Tìm một số có 3 chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải số đó thì nó tăng thêm 1004 đơn vị.
Câu 5 : Để lát nền một căn phòng, người ta sử dụng hết 200 viên gạch hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi căn phòng có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích mạch vữa không đáng kể.
Đáp án :
I. Trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | B | C | A | C | C |
II. Tự luận
Câu 1 :
Số học sinh của hai lớp đầu là : 35 x 2 = 70 (học sinh)
Số học sinh của hai lớp sau là : 33 x 2 = 66 (học sinh)
Trung bình mỗi lớp có số học sinh là : (70 + 66) : 4 = 34 (học sinh)
Đáp số : 34 học sinh
Câu 2 :
Giải cách 1 : 5 số lẻ liên tiếp mỗi số cách đều nhau 2 đơn vị. Trung bình cộng là số ở giữa. Vậy 5 số đó là : 97; 99; 101; 103; 105.
Giải cách 2 : Tổng 5 số là : 101 x 5 = 505
5 số lẻ liên tiếp mỗi số cách đều nhau 2 đơn vị
5 lần số thứ I : 505 - (2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2) = 475
Số 1 : 475 : 5 = 97
Số 2 : 97 + 2 = 99
Số 3 : 99 + 2 = 101
Số 4 : 101 + 2 = 103
Số 5 : 103 + 2 = 105
Đáp số : 97; 99; 101; 103; 105
Câu 3 :
Nửa chu vi hình chữ nhật là :
256 : 2 = 128 (m)
Chiều rộng của hình chữ nhật dài là :
(128 - 20) : 2 = 54 (m)
Chiều dài của hình chữ nhật là :
128 - 54 = 74 (m)
Diện tích hình chữ nhật là :
54 x 74 = 3996 (m2)
Đáp số : 3996m2
Câu 4 :
Khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải số đó thì số đó tăng 9 lần và 5 đơn vị.
Số cần tìm là : (1004 - 5) : 9 = 111
Đáp số : 111
Câu 5 :
Diện tích một viên gạch là :
30 x 30 = 900 (cm2)
DIện tích căn phòng là :
200 + 900 = 180000 (cm2) = 18 (m2)
Đáp số : 18m2