Bài toán Luyện tập chung trang 153 giúp học sinh ôn tập các kiến thức cơ bản về phân số và hình học, bao gồm cộng trừ, nhân chia phân số, cũng như tính toán diện tích hình bình hành. Các dạng bài tập được trình bày đa dạng, giúp củng cố kỹ năng giải toán.
Mục lục [Ẩn]
1. Giải Toán lớp 4 trang 153 câu 1
Lời giải:
Để thực hiện các phép toán cơ bản trên phân số, chúng ta cần tuân theo một số quy tắc đơn giản.
Trước hết, khi muốn cộng hoặc trừ hai phân số có mẫu số khác nhau, ta phải đưa chúng về cùng mẫu số. Điều này được thực hiện bằng cách tìm một mẫu số chung bằng cách nhân mẫu số của từng phân số với mẫu số của phân số kia. Sau đó, ta thực hiện phép cộng hoặc trừ tử số sau khi mẫu số đã được quy đồng.
Khi muốn nhân hai phân số với nhau, ta nhân tử số của phân số thứ nhất với tử số của phân số thứ hai và mẫu số của phân số thứ nhất với mẫu số của phân số thứ hai.
Cuối cùng, để thực hiện phép chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với phân số thứ hai đảo ngược (nghĩa là đưa tử số của phân số thứ hai làm mẫu số và mẫu số của phân số thứ hai làm tử số).
Những quy tắc đơn giản này giúp chúng ta thực hiện các phép toán cơ bản trên phân số một cách dễ dàng và chính xác.
2. Giải Toán lớp 4 trang 153 câu 2
Tính diện tích của một hình bình hành có độ dài đáy là 18cm, chiều cao bằng 5/9 độ dài đáy.
Phương pháp giải
- Tính chiều cao = độ dài đáy x 5/9
- Diện tích hình bình hành = độ dài đáy x chiều cao.
Đáp án
Chiều cao hình bình hành bằng:
18 x (5 : 9) = 10 (cm)
Diện tích hình bình hành là:
18 x 10 = 180 cm2
Đáp số: 180 cm2
3. Giải Toán lớp 4 trang 153 câu 3
Một gian hàng có 63 đồ chơi gồm ô tô và búp bê, số búp bê bằng 2/5 số ô tô. Hỏi gian hàng đó có bao nhiêu chiếc ô tô?
Phương pháp giải
1. Vẽ sơ đồ: Coi số búp bê (vai trò là số bé) gồm 2 phần bằng nhau thì số ô tô (vai trò là số lớn) gồm 5 phần như thế.
2. Tìm tổng số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.
4. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn).
Đáp án
Theo sơ đồ, ta có tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số búp bê là:
63 : 7 x 2 = 18 (búp bê)
Số ô tô là:
63 – 18 = 45 (ô tô)
Đáp số: 18 búp bê
45 ô tô
4. Giải Toán lớp 4 trang 153 câu 4
Năm nay tuổi con ít hơn tuổi bố 35 tuổi và bằng 2/9 tuổi bố. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?
Phương pháp giải
1. Vẽ sơ đồ: Coi tuổi con (vai trò là số bé) gồm 2 phần bằng nhau thì tuổi bố (vai trò là số lớn) gồm 9 phần như thế.
2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.
4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.
Đáp án
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 2 = 7 (phần)
Năm nay tuổi con là:
35 : 7 x 2 = 10 (tuổi)
Đáp số: 10 tuổi
5. Giải Toán lớp 4 trang 153 câu 5
Khoanh vào chữ đặt trước hình thích hợp
Phân số chỉ phần đã tô màu của hình H bằng phân số chỉ phần đã tô màu của hình:
Phương pháp giải
Tìm phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình. Phân số chỉ phần đã tô màu của một hình có tử số là số ô vuông được tô màu và mẫu số là tổng số ô vuông bằng nhau của hình đó.
Đáp án
Phân số chỉ phần đã tô màu của hình H là 1/4
Phân số chỉ phần đã tô màu của hình A là 1/8
Phân số chỉ phần đã tô màu của hình B là 2/8 = 1/4
Phân số chỉ phần đã tô màu của hình C là 1/6
Phân số chỉ phần đã tô màu của hình D là 3/6 = 1/2.
Đáp án: Khoanh vào chữ B
6. Các dạng bài tập Toán lớp 4
Dạng toán trung bình cộng:
Bài 1: Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở bằng trung bình cộng của 3 xe. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng?
Xe thứ ba chở: (25 + 35 + Xe thứ ba) / 3 = Xe thứ ba
(25 + 35 + Xe thứ ba) / 3 = Xe thứ ba
(60 + Xe thứ ba) / 3 = Xe thứ ba
Bây giờ, ta giải phương trình:
(60 + Xe thứ ba) / 3 = Xe thứ ba
Nhân cả hai vế với 3:
60 + Xe thứ ba = 3 * Xe thứ ba
Chuyển Xe thứ ba về một bên:
60 = 2 * Xe thứ ba
Chia cả hai vế cho 2:
Xe thứ ba = 30 tấn hàng
Bài 2: Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở hơn trung bình cộng của 3 xe là 10 tấn. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng?
Xe thứ ba chở: (25 + 35 + Xe thứ ba) / 3 + 10 = Xe thứ ba
(60 + Xe thứ ba) / 3 + 10 = Xe thứ ba
Bây giờ, ta giải phương trình:
(60 + Xe thứ ba) / 3 + 10 = Xe thứ ba
Nhân cả hai vế với 3:
60 + Xe thứ ba + 30 = 3 * Xe thứ ba
Kết hợp các số học:
60 + 30 = 3 * Xe thứ ba - Xe thứ ba
90 = 2 * Xe thứ ba
Chia cả hai vế cho 2:
Xe thứ ba = 45 tấn hàng
Bài 3: Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở kém trung bình cộng của 3 xe là 10 tấn. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng?
Xe thứ ba chở: (25 + 35 + Xe thứ ba) / 3 - 10 = Xe thứ ba
(60 + Xe thứ ba) / 3 - 10 = Xe thứ ba
Bây giờ, ta giải phương trình:
(60 + Xe thứ ba) / 3 - 10 = Xe thứ ba
Nhân cả hai vế với 3:
60 + Xe thứ ba - 30 = 3 * Xe thứ ba
Kết hợp các số học:
60 - 30 = 3 * Xe thứ ba - Xe thứ ba
30 = 2 * Xe thứ ba
Chia cả hai vế cho 2:
Xe thứ ba = 15 tấn hàng
Bài 4: Xe thứ nhất chở được 40 tấn hàng, xe thứ hai chở 50 tấn hàng. Xe thứ ba chở bằng trung bình cộng của 3 xe. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng?
Xe thứ ba chở: (40 + 50 + Xe thứ ba) / 3 = Xe thứ ba
(90 + Xe thứ ba) / 3 = Xe thứ ba
Bây giờ, ta giải phương trình:
(90 + Xe thứ ba) / 3 = Xe thứ ba
Nhân cả hai vế với 3:
90 + Xe thứ ba = 3 * Xe thứ ba
Chuyển Xe thứ ba về một bên:
90 = 2 * Xe thứ ba
Chia cả hai vế cho 2:
Xe thứ ba = 45 tấn hàng
Bài 5: Xe thứ nhất chở được 40 tấn hàng, xe thứ hai chở 50 tấn hàng. Xe thứ ba chở hơn trung bình cộng của 3 xe là 10 tấn. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng?
Xe thứ ba chở: (40 + 50 + Xe thứ ba) / 3 + 10 = Xe thứ ba
(90 + Xe thứ ba) / 3 + 10 = Xe thứ ba
Bây giờ, ta giải phương trình:
(90 + Xe thứ ba) / 3 + 10 = Xe thứ ba
Nhân cả hai vế với 3:
90 + Xe thứ ba + 30 = 3 * Xe thứ ba
Kết hợp các số học:
90 + 30 = 3 * Xe thứ ba - Xe thứ ba
120 = 2 * Xe thứ ba
Chia cả hai vế cho 2:
Xe thứ ba = 60 tấn hàng.
Dạng toán tìm phân số của một số
Bài 1: Mẹ 49 tuổi, tuổi con bằng 2/7 tuổi mẹ. Hỏi con bao nhiêu tuổi?
Bài 2: Mẹ 36 tuổi, tuổi con bằng 1/6 tuổi mẹ. Hỏi bao nhiêu năm nữa tuổi con bằng 1/3 tuổi mẹ?
Bài 3: Bác An có một thửa ruộng. Trên thửa ruộng ấy bác dành 1/2 diện tích để trồng rau .1/3 Để đào ao phần còn lại dành làm đường đi. Biết diện tích làm đường đi là 30m2 . Tính diện tích thửa ruộng.
Bài 4: Trong đợt kiểm tra học kì vừa qua ở khối 4 thầy giáo nhận thấy. 1/2 Số học sinh đạt điểm giỏi, 1/3 số học sinh đạt điểm khá,1/10 số học sinh đạt trung bình còn lại là số học sinh đạt điểm yếu. Tính số học sinh đạt điểm yếu biết số học sinh giỏi là 45 em.