Phép chia hết và phép chia có dư, ậy cách chia táo của bạn nam cho ta phép chia hết, cách chia táo của Rô-bốt và bạn nữ cho ta phép chia có dư.
1. Dấu hiệu chia hết
Chia hết cho 2: Chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8.
Chia hết cho 5: Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
Chia hết cho 3: Tổng các chữ số chia hết cho 3.
Chia hết cho 9: Tổng các chữ số chia hết cho 9.
2. Phép chia hết
Trong phép chia, nếu ta gấp (giảm đi) số bị chia lên bao nhiêu lần và giữ y số chia (mà vẫn chia hết) thì thương tăng lên (giảm đi) bấy nhiêu lần.
Trong phép chia, nếu ta gấp (giảm đi) số chia lên bao nhiêu lần và giữ y số bị chia (mà vẫn chia hết) thì thương sẽ giảm đi (tăng lên) bấy nhiêu lần.
3. Dấu hiệu chia hết
Chia hết cho 4: Hai chữ số tận cùng tạo thành số chia hết cho 4.
Chia hết cho 8: Ba chữ số tận cùng tạo thành số chia hết cho 8.
Chia hết cho 6: Vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3.
4. Phép chia hết
Nếu cùng tăng (giảm) ở số bị chia và số chia một số lần như nhau thì thương vẫn không đổi.
0 chia hết cho bất cứ số nào khác không (0) cũng bằng 0 (0:a=0; a khác 0)
Số chia nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
Số bị chia bằng số chia thì thương bằng 1. (a:a=1)
5. Phép chia có dư
Số dư nhỏ hơn số chia.
Số dư lớn nhất nhỏ hơn số chia 1 đơn vị.
Trong phép chia có số dư lớn nhất, nếu ta thêm vào số bị chia 1 đơn vị thì sẽ trở thành phép chia hết, thương tăng thêm 1 đơn vị.
Số bị chia bằng thương nhân với số chia cộng với số dư ab = k (dud) (a=kxb
6. Phép chia có dư
Số bị chia trừ đi số dư thì chia hết cho số chia, thương không đổi. Liên quan đến phép chia có dư:
Số dư ở phép chia cho 3 (nếu có) sẽ bằng số dư của phép chia tổng các chữ số của số đó cho.
Số dư ở phép chia 5 (nếu có) sẽ bằng số dư của phép chia chữ số hàng đơn vị của số đó cho 4
7. Phép chia có dư
Một số điều cần lưu ý:
Không thể chia cho 0. Trong phép chia hết.
Thương 2 số lẻ là số lẻ (lẻ:lẻ=lẻ)
Thương của 1 số chẵn với 1 số lẻ là số chẵn. (chẵn:lẻ=chẵn)
Số lẻ chia không hết cho số chẵn.