BAITAP24H.COM Chia Sẻ Cương Ôn Luyện Thi Các Lớp

Phép chia hết và phép chia có dư, ậy cách chia táo của bạn nam cho ta phép chia hết, cách chia táo của Rô-bốt và bạn nữ cho ta phép chia có dư.

1. Dấu hiệu chia hết

Chia hết cho 2: Chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8.

Chia hết cho 5: Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.

Chia hết cho 3: Tổng các chữ số chia hết cho 3.

Chia hết cho 9: Tổng các chữ số chia hết cho 9.

2. Phép chia hết

Trong phép chia, nếu ta gấp (giảm đi) số bị chia lên bao nhiêu lần và giữ y số chia (mà vẫn chia hết) thì thương tăng lên (giảm đi) bấy nhiêu lần.

Trong phép chia, nếu ta gấp (giảm đi) số chia lên bao nhiêu lần và giữ y số bị chia (mà vẫn chia hết) thì thương sẽ giảm đi (tăng lên) bấy nhiêu lần.

3. Dấu hiệu chia hết

Chia hết cho 4: Hai chữ số tận cùng tạo thành số chia hết cho 4.

Chia hết cho 8: Ba chữ số tận cùng tạo thành số chia hết cho 8.

Chia hết cho 6: Vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3.

4. Phép chia hết

Nếu cùng tăng (giảm) ở số bị chia và số chia một số lần như nhau thì thương vẫn không đổi.

0 chia hết cho bất cứ số nào khác không (0) cũng bằng 0 (0:a=0; a khác 0)

Số chia nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.

Số bị chia bằng số chia thì thương bằng 1. (a:a=1)

5. Phép chia có dư

Số dư nhỏ hơn số chia.

Số dư lớn nhất nhỏ hơn số chia 1 đơn vị.

Trong phép chia có số dư lớn nhất, nếu ta thêm vào số bị chia 1 đơn vị thì sẽ trở thành phép chia hết, thương tăng thêm 1 đơn vị.

Số bị chia bằng thương nhân với số chia cộng với số dư ab = k (dud) (a=kxb

6. Phép chia có dư

Số bị chia trừ đi số dư thì chia hết cho số chia, thương không đổi. Liên quan đến phép chia có dư:

Số dư ở phép chia cho 3 (nếu có) sẽ bằng số dư của phép chia tổng các chữ số của số đó cho.

Số dư ở phép chia 5 (nếu có) sẽ bằng số dư của phép chia chữ số hàng đơn vị của số đó cho 4

7. Phép chia có dư

Một số điều cần lưu ý:

Không thể chia cho 0. Trong phép chia hết.

Thương 2 số lẻ là số lẻ (lẻ:lẻ=lẻ)

Thương của 1 số chẵn với 1 số lẻ là số chẵn. (chẵn:lẻ=chẵn)

Số lẻ chia không hết cho số chẵn.