BAITAP24H.COM Chia Sẻ Cương Ôn Luyện Thi Các Lớp

Bài học về phân số và phép chia số tự nhiên giúp học sinh hiểu rõ mối quan hệ giữa phân số và phép chia. Qua đó, các em sẽ nắm vững cách chuyển đổi từ phép chia số tự nhiên sang phân số và áp dụng vào bài tập hiệu quả.

1. Toán lớp 4 trang 108

Bài 1. Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:

7:9; 5:8; 6:19; 1:3

Phương pháp giải: Thương của phép chia số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

Phương pháp giải: Viết phép chia dưới dạng phân số rồi tính giá trị của phân số đó

Lời giải:

36 : 9 = 36 / 9 = 4 ; 

88 : 11 = 88 / 11 = 8

0: 5 = 0 / 5 = 0 

7 : 7 = 7 : 7 = 1

Bài 3. 

a) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng một phân số có mẫu số bằng 1 (theo mẫu)

Mẫu: 9 = 9 / 1

6 =.......  ; 1 = ........; 27 =......; 0 = .......; 3 = .....

b) Nhận xét: Mỗi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và có mẫu số bằng 1

Phương pháp giải: Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và có mẫu số bằng 1

Lời giải chi tiết:

a) 6 =  6 / 1 ; 1 = 1 / 1 ; 27 = 27 / 1 ; 0 =  0 / 1 ; 3 = 3/1 

b) Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và có mẫu số bằng 1.

2. Toán lớp 4 trang 109

Bài 1. Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số :

9 : 7 ; 8 : 5 ; 19 : 11; 3 : 3 ; 2 : 15

Phương pháp giải: Kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết là mộ phân số, chẳng hạn: 5: 4 = 5 / 4

Lời giải chia tiết:

9 : 7 = 9 / 7 ; 8 : 5 = 8 / 5; 19: 11 = 19 / 11 ; 3 : 3 = 3 / 3; 2 : 15 = 2 / 15

Bài 2. Có hai phân số  7 / 6 và  7 / 12, phân số nào chỉ phần đã tô màu của hình 1 ? Phân số nào chỉ phần đã tô màu của  hình 2 ?

Toán lớp 4 - trang 108, 109, 110: Phân số và phép chia số tự nhiên

Phương pháp giải:  Quan sát kỹ các hình vẽ để tìm phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình

Lời giải chi tiết:

Phân số 7 / 6 chủ phần tô màu ở hình 1

Phân số 7 / 12 chỉ phần đã tô màu ở hình 2

Bài 3. Trong các phân số: 3 / 4 ; 9 /14 ; 7 / 5 ; 6 / 10 ; 19 / 17 ; 24 / 24.

a) Phân số nào bé hơn 1 ?

b) Phân số nào bằng 1 ?

c) Phân số nào lơn hơn 1 ?

Phương pháp giải: Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn 1; Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1; Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.

Lời giải chi tiết:

a) 3 / 4 < 1; 9 / 14 < 1; 6 / 10 < 1

b) 24 / 24 = 1

c) 7 / 5 > 1; 19 / 17 > 1.

3. Toán lớp 4 trang 110

Bài 1. Đọc các ố đo đạc: 1 / 2 kg ; 5 / 8 m ; 19 / 12 giờ ; 6 / 100 m

Giải:

1 / 2 kg đọc là: một phần hai ki - lô - gam

5 / 8 m đọc là : năm phần tám mét

19 / 12 giờ đọc là : mười chín phần mười hai giờ

6 / 100 m đọc là : sáu phần trăm mét.

Bài 2. Viết các phân số: Một phần tư, sáu phần mười; mười tám phần mười lăm; bảy mươi hai phần trăm

Giải:

Một phần tư phân số là : 1 / 4

Sáu phần mười viết là : 6 / 10 

Mười tám phần mười lăm viết là : 18 / 15

Bảy mươi hai phần trăm viết là : 72 / 100

Bài 3. Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1

8 ; 14 ; 32 ; 0 ; 1

Giải:

8 = 8 / 1 ; 14 = 14 / 1 ; 32 = 32 / 1 ; 0 = 0 / 1 ; 1 = 1 / 1

Bài 4. Viết một phân số:

a) Bé hơn 1

b) Bằng 1 

c) Lớn hơn 1

Giải:

a) Bé hơn 1 : 8 / 19

b) Bằng 1 : 7 / 7

c) Lớn hơn một : 16 / 5

Bài 5. Mỗi đoạn thẳng dưới đay đều được chia thành các phần có độ dài bằng nhau. Viết vào chỗ chấm theo mẫu: 

Toán lớp 4 - trang 108, 109, 110: Phân số và phép chia số tự nhiên

 Giải:

Học sinh có thể ghi vào chỗ chấm như sau:

a) CP = 3 / 4 CD; PD = 1 / 4  CD

b) OM = 2 / 5 MN ; ON = 3 / 5 MN

4. Một số bài tập về phân số và phép chia số tự nhiên

Bài 1. Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là ....; mẫu số là ....

Các cụm từ còn thiếu vào chỗ chấm từ trái sang phải lần lượt là:

A. Số chia; số bị chia

B. Số bị chia; số chia

C. Số chia; thương

D. Số bị chia; thương

Giải: 

Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia

Vậy cụm từ còn thiếu vào ô trống lần lượt là số bị chia và số chia

Bài 2. Con hãy chọn đáp án đúng nhất

A. Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1

B. Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1

C. Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Giải:

- Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1

- Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1

- Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1

Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng

Bài 3. Thương của phép chia 8 : 15 được viết dưới dạng phân số là: 

A. 8 / 15

B. 15 / 8

C. 15 / 1

D. 8 / 1

Giải: Thương của phép chia 8 : 15 được viết dưới dạng phân số là : 8 / 15

Bài 4. Trong các phân số sau, phân số nào lớn hơn 1? 

A. 6 / 7 

B. 7 / 8

C. 8 / 8

D. 16 / 9

Lời giải: Phân số lớn hơn một là D. 16 / 9 ( Vì tử số > mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1)

Bài 5. Có bao nhiêu phân số nhỏ hơn 1 sau đây: 1 / 9; 7 / 8 ; 9 / 8; 8 / 9; 9 / 9; 44 / 45

A. 3

B. 4 

C. 2

 D. 1

Giải: Số phân số nhỏ hơn 1 là : B. 4 (bao gồm: 1 / 9 ; 7 / 8 ; 8 / 9; 44 / 45).

Bài 6. Điền số thích hợp vào ô trống:

Viết theo mẫu: 24 : 8 = 24 / 8 = 3

66 : 11 = ,,,,, / ............ = .......

56 : 8 = ....../ ........ = ........

45 : 9 = ....... / ......... = .....

72 : 9 = ......./ .......... = ....

Giải:

66 : 11 = 66 / 11 = 6

56 : 8 = 56 / 8 = 7

45 : 9 = 45 / 9 = 5

72 : 9 = 72 / 9 = 8

Bài 7. Viết phân số sau dưới dạng thương:

24 / 45 = ....  : ..........

56 / 47 =........ : ........

56 / 51 = ......... : .......

22 / 11 = ......... : ......

24 / 21 = ......... : ........

Giải:

24 / 45 = 24 : 45

56 / 47 = 56 : 47

22 / 11 = 22 : 11

24 / 21 = 24 : 21

Bài 8. Có 10 chiếc bánh chia đều cho 6 người. Mỗi người nhận được bao nhiêu phần chiếc bánh

Giải: Mỗi người nhận được số phần chiếc bánh là : 10 / 6 (phần)

Bài 9. Một đàn vịt có 300 con trong đó có 200 con vit đực và 100 con vịt cái. Hỏi số vịt đực là bao nhiêu phần và số vịt cái là bao nhiêu phần? Số vịt đực gấp bao nhiêu phần số vịt cái?

Giải:

Số vịt đực chiếm số phần đàn vịt là : 200 / 300 = 2 / 3 (phần)

Số vịt cái chiếm số phần đàn vịt là : 100 / 300 = 1/ 3 (phần)

Số vịt đực gấp số phần số vịt cái là: 2 / 3 : 1 / 3 =  2 (phần)

Vậy: Số vịt đực chiếm 2 / 3 đàn vịt ; Số vịt cái chiếm 1 / 3 đàn vịt; Số vịt đực gấp 2 phần vịt cái

Bài 10. Đoạn thẳng AB chia thành 5 phần bằng nhau,  biết AB = 5 cm,  AD = 1 cm ( D thuộc đoạn thẳng AB). Hỏi phân số thể hiện đoạn AD so với AB và BD so với AB là ?

Giải:

Ta có: AB = 5 cm; AD = 1 cm nên BD = 4 cm

Phân số thể hiện đoạn AD so với AB là : AD / AB = 1 / 5

Phân số thể hiện đoạn BD so với AB là : BD / AB = 4 / 5