Trang 151 trong sách Toán lớp 4 phần Luyện tập cung cấp nhiều bài tập giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học. Qua những bài tập đa dạng, học sinh sẽ nâng cao kỹ năng giải toán, phát triển tư duy logic và tự tin hơn trong việc vận dụng kiến thức.
Mục lục [Ẩn]
1. Giải bài tập toán lớp 4 trang 151: Luyện tập
Câu 1: Hiệu của hai số là 85. Tỉ số của hai số đó là 3/8. Tìm hai số đó.
Phương pháp giải:
1.Tìm hiệu số phần bằng nhau.
2. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.
3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
4. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...).
Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.
Đáp án:
Cách 1
Hiệu số phần bằng nhau là:
8 – 3 = 5 (phần)
Số bé là:
85 : 5 x 3 = 51
Số lớn là:
51 + 85 = 136
Đáp số: Số bé: 51
Số lớn: 136
Cách 2
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
8 – 3 = 5 (phần)
Số lớn là:
85 : 5 x 8 = 136
Số bé là: 136 - 85 = 51
Đáp số: Số bé: 51
Số lớn: 136
Câu 2: Người ta dùng số bóng đèn màu nhiều hơn số đèn trắng là 250 bóng đèn. Tìm số bóng đèn mỗi loại, biết rằng số bóng đèn màu bằng 5/3 số bóng đèn trắng.
Phương pháp giải:
1. Tìm hiệu số phần bằng nhau
2. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.
3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé)
4. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...)
Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.
Đáp án:
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
Số bóng đèn trắng là: 250 : 5 x 3 = 375 (bóng)
Số bóng đèn màu là: 375 + 250 = 625 (bóng)
Đáp số: 625 bóng đèn màu
375 bóng đèn trắng
Câu 3: Lớp 4A có 35 học sinh và lớp 4B có 33 học sinh cùng tham gia trồng cây. Lớp 4A trồng nhiều hơn lớp 4B là 10 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây, biết rằng mỗi học sinh đều trồng số cây như nhau?
Tóm tắt
4A: 35 học sinh
4B: 33 học sinh
4A trồng nhiều hơn 4B: 10 cây
Mỗi lớp: ... cây
Phương pháp giải:
- Tìm hiệu số học sinh của hai lớp.
- Tìm số cây mỗi học sinh trồng được = hiệu số cây của hai lớp : hiệu số học sinh.
- Số cây lớp 4A trồng = số cây mỗi học sinh trồng được x số học sinh của lớp 4A.
- Số cây lớp 4B trồng = số cây lớp 4A trồng - 10 cây.
Đáp án:
Số học sinh lớp 4A nhiều hơn số học sinh lớp 4B là:
35 – 33 = 2 (học sinh)
Số cây mỗi học sinh trồng là:
10 : 2 = 5 (cây)
Số cây lớp 4A trồng là:
5 x 35 = 175 (cây)
Số cây lớp 4B trồng là:
175 – 10 = 165 (cây)
Đáp số: Lớp 4A: 175 cây
Lớp 4B: 165 cây
Câu 4: Nêu bài toán rồi giải bài toán theo sơ đồ sau:
Phương pháp giải:
- Quan sát sơ đồ tìm tỉ số và hiệu của hai số, sau đó nêu bài toán thích hợp.
- Giải bài toán:
1. Tìm hiệu số phần bằng nhau
2. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.
3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé)
4. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...)
Chú ý: Bước 2 và bước 3 có thể gộp thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.
Đáp án:
Có thể nêu bài toán như sau:
Hai số có hiệu bằng 72. Tỉ số của 2 số đó là 5/9. Tìm hai số đó
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 5 = 4 (phần)
Số bé là:
72 : 4 x 5 = 90
Số lớn là:
90 + 72 = 162
Đáp số: Số bé: 90
Số lớn: 162
2. Giáo án toán lớp 4 bài Luyện tập trang 151
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Thêm yêu thích môn Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - SGK + Bảng phụ.
HS: - SGK + vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Nhận xét, đánh giá HS. |
- 2 HS nêu, lớp nhận xét. |
1p |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: |
- Lắng nghe |
30p |
2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Gọi HS đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì? Bài yêu cầu - gì? ? Bài toán thuộc dạng toán gì? ? Em hãy nêu cách giải bài toán. - Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. ? Ngoài cách làm trên bạn nào còn cách làm khác? - Nhận xét, tuyên dương HS làm tốt. ? Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ta làm thế nào? |
- 1 HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết: Hiệu của hai số là 85, tỉ số của hai số là ba phần tám. Bài yêu cầu tìm hai số đó. - Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Bài giải Số bé là: 15 : (8 - 3) x 3 = 51 Số lớn là: 51 + 85 = 136 Đáp số: Số bé: 51 Số lớn: 136 - HS nêu, lớp lắng nghe và nhận xét. - 1 HS nêu. |
Bài 2: Gọi HS đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài yêu cầu gì? - Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ. Chú ý giúp đỡ HS còn lung túng khi làm bài. - Gọi HS đọc và giải thích cách làm bài của mình. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt. ? Nêu cách giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó? Bài 3, 4: ( HDHS làm nếu còn thời gian). |
- 1 HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết: người ta dùng số bóng đèn màu nhiều hơn số bong đèn trắng là 250 bóng đèn… - Bài yêu cầu tìm số bóng đèn mỗi loại. - 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. Bài giải Theo bài, số bóng đèn màu bằng 5 phần thì số bóng đèn trắng là 3 phần bằng nhau như thế. Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần) Số bóng đèn trắng là: 250 : 2 x 3 = 375 (bóng) Số bóng đèn màu là: 375 + 250 = 625 (bóng) Đáp số: Đèn màu: 625 bóng Đèn trắng: 375 bóng - 3 – 5 HS đọc và nêu cách làm. - Nhận xét bài trên bảng phụ. - 2 HS nêu, lớp lắng nghe. |
|
4p |
C. Củng cố, dặn dò: - Nêu các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tí số của hai số đó? - Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập. |
- HS nêu |
3. Bài tập vận dụng về toán lớp 4 trang 151
Bài 1: Tổng của hai số bằng số lớn nhất của số có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là 4/5. Tìm hai số đó.
Bài 2: Một hình chữ nhật có chu vi là 350m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó?
Bài 3. Một sợi dây dài 28m được cắt thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp 3 lần đoạn dây thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét?
Bài 4. Tổng của hai số là 72. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số lớn giảm 5 lần thì được số bé.
Bài 5: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là 3/5. Tìm hai số đó?
Bài 6: Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng 2/3 số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở.
Bài 7: Tổng của hai số là 333. Tỉ của hai số là 2/7. Tìm hai số đó.
Bài 8: Hai kho chứa 125 tấn thóc. Số thóc ở kho thứ nhất bằng 3/2 số thóc ở kho thứ 2. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc?
Bài 9: Một miếng vườn hình chữ nhật, có chu vi 200 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích miếng vườn?
Bài 10: Miếng đất hình chữ nhật có chu vi 240m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.