BAITAP24H.COM Chia Sẻ Cương Ôn Luyện Thi Các Lớp

Bài học "Chia một tích cho một số" trong Toán lớp 4 trang 79 giúp học sinh nắm vững khái niệm chia và ứng dụng quy tắc chia tích. Qua đó, học sinh sẽ hiểu cách áp dụng quy tắc này để giải quyết các bài toán thực tiễn một cách hiệu quả.

1. Bài tập Toán lớp 4 trang 79 chia một tích cho một số 

Bài 1. Tính bằng hai cách:

a) (8 x 23) : 4

b) (15 x 24) : 6

Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất: (25 x 36) : 9

Bài 3. Một cửa hàng có 5 tấm vài, mỗi tấm dài 30m. Cửa hàng đã bán được 1/5 số vải. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải?

2. Đáp án bài tập Toán lớp 4 trang 79 chia một tích cho một số

Bài 1.

Phương pháp giải:

Cách 1: Thực hiện tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Cách 2: Áp dụng cách chia một tích cho một số : Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.

(a × b) : c = a : c × b = a × b : c

Lời giải:

a) (8 × 23) : 4 = ?

Cách 1 : (8 × 23) : 4 = 184 : 4 = 46

Cách 2 : (8 × 23) : 4 = (8 : 4) × 23 = 2 × 23 = 46

b) (15 × 24) : 6 = ?

Cách 1 : (15 × 24) : 6 = 360 : 6 = 60

Cách 2 : (15 × 24) : 6 = 15 × (24 : 6)  = 15 × 4 = 60.

Bài 2. 

Phương pháp giải:

Ta thấy 36 chia hết cho 9, do đó để thực hiện phép tính (25 × 36 ) : 9 ta có thể lấy 25 nhân với phép chia 36 : 9.

Lời giải:

(25 × 36) : 9 = 25 × (36 : 9) = 25 × 4 = 100

Bài 3.

Phương pháp giải:

Cách 1 :

- Tính số mét vải cửa hàng có ta lấy độ dài của một tấm vải nhân với số tấm vải.

- Tính số mét vải cửa hàng đã bán ta lấy số mét vải cửa hàng có chia cho 5.

Cách 2 :

- Tính số tấm vải cửa hàng đã bán ta lấy số tấm vải ban đầu cửa hàng có chia cho 5.

- Tính số mét vải cửa hàng đã bán ta lấy độ dài của một tấm vải nhân với số tấm vải đã bán.

Tóm tắt

Có 5 tấm vải

Mỗi tấm: 30m

Đã bán: 1/5 số vải

Đã bán: ... mét ?

Lời giải:

Cách 1 :

Ban đầu cửa hàng có số mét vải là : 30 × 5 = 150 (m)

Cửa hàng đã bán số mét vải là: 150 : 5 = 30 (m)

Đáp số: 30m vải.

Cách 2:

Cửa hàng đã bán số tấm vải là : 5 : 5 = 1 (tấm vải)

Cửa hàng đã bán số mét vải là: 30 × 1 = 30 (m)

Đáp số: 30m vải.

3. Một số bài tập liên quan chia một tích cho một số có đáp án

Câu 1. Kết quả của phép tính (9 x 25) : 5 là:

A. 45

B. 27.

C. 46.

D. 48

Chọn đáp án A

(9 x 25) : 5 = 9 x (25 : 5) = 9 x 5 = 45

Câu 2. Điền vào chỗ chấm: (90 x 8) : 2 là:

A. 350

B. 360

C. 370

D. 380

Chọn đáp án B

Khi chia tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết) rồi nhân kết quả với thừa số kia.

Ta có: (90 x 8) : 2 = (90 : 2) x 8 = 45 x 8 = 360

Câu 3. Biểu thức (98 x 4) : 8 có dạng:

A. Chia một tích cho một số

B. Chia một số cho một tích

C. Chia một tổng cho mốt số

D. Chia một số cho một tổng

Chọn đáp án A

Câu 4. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống: (32 x 18) : 9 ... 64

A. >

B. <

C. =

Chọn đáp án C

Ta có : (32 x 18) : 9 = 32 x (18 : 9) = 32 x 2 = 64

Mà 64 = 64

Nên (32 x 18) : 9 = 64

Vậy ta chọn “=”

Câu 5. Hai mảnh vườn trồng cà chua có diện tích bằng nhau và mỗi mảnh đều thu hoạch được 135  kg cà chua. Người ta chia cà chua thành từng túi 5 kg để bán. Hỏi tất cả số cà chua đó chia được bao nhiêu túi như nhau?

A. 50 túi

B. 52 túi

C. 54 túi

D. 56 túi

Chọn đáp án C

Hai mảnh vườn đó thu hoạch được số ki-lô-gam cà chua là:

135 x 2 = 270 (kg)

270 kg cà chua đó chia được số túi là:

270 : 5 = 54 (túi)

Đáp số: 54 túi

Câu 6. Một số hàng hải sản có 9 thùng tôm, mỗi thùng nặng 50 kg. Trong một ngày cửa hàng bán được 1/5 số kg tôm . Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu kg tôm?

A. 80kg

B. 90kg

C. 100kg

D. 110kg

Chọn đáp án B

Cửa hàng có số ki – lô – gam tôm là:

9 x 50 = 450 ( kg )

Cửa hàng bán được số ki – lô – gam tôm là :

450 : 5 = 90 ( kg )

Đáp số: 90 kg

Câu 7. Tính giá trị của biểu thức: (72 x 2) : 8

A. 15

B. 16

C. 17

D. 18

Chọn đáp án D

(72 x 2) : 8 = 72 : 144 : 8 = 18

Câu 8: Kết quả của phép tính là: (14 x 6) : 4 = ?

A. 20

B. 21

C. 22

D. 23

Chọn đáp án B

(14 x 6) : 4 = 84 : 4 = 21

Câu 9: Hai anh em, mỗi người 8 chiếc bút cùng loại và tất cả phải trả 48 000 đồng. Tính giá tiền mỗi chiếc bút?

A. 5000 đồng

B. 2000 đồng

C. 3000 đồng

D. 4000 đồng

Chọn đáp án C

Cả hai anh em mua số bút là: 8 x 2 = 16 (chiếc bút)

Giá tiền mỗi chiếc bút là: 48000 : 16 = 3000 (đồng)

Đáp số: 3000 đồng

Câu 10: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 180m vải. Ngày thứ hai bán được gấp 2 lần ngày thứ nhất. Sau hai ngày cửa hàng bán được tất cả 10 800 000 đồng. Hỏi mỗi mét vải được cửa hàng bán với giá bao nhiêu ? Biết rằng mỗi mét vải có giá bán như nhau.

A. 17 000 đồng

B. 20 000 đồng

C. 30 000 đồng

D. 18 000 đồng.

Chọn đáp án C

Ngày thứ hai bán được số mét vải là: 180 x 2 = 360 (m)

Mỗi mét vải cừa hàng bán với giá là: 10800000 : 360 = 30000 (đồng)

Câu 11: Điền tiếp vào chỗ chấm sao cho đúng: (2235 x 7) : 5 = ?

A. 3019

B. 3219

C. 3321

D. 3129

Chọn đáp án D

Câu 12: Tính hợp lý: (14 x 19) : 2 = ?

A. 143

B. 133

C. 126

D. 136

Chọn đáp án B

Câu 13: Một ki-lô-gam dưa hấu có giá 17 000 đồng, một ki-lô-gam nho Ninh Thuận có giá bán gấp đôi giá 1 ki-lô-gam dưa hấu. Mẹ đi chợ mua hết 136000 đồng tiền nho. Hỏi mẹ đã mua bao nhiêu ki-lô-gam nho?

A. 4kg

B. 3kg

C. 5kg

D. 6kg

Chọn đáp án A

Câu 14: Tìm x biết: (X x 10) : 3 = (3372 x 5) : 3

A. x = 1868

B. x = 1686

C. x = 1606

D. x = 1486

Chọn đáp án B

Câu 15: Tính giá trị của biểu thức sau bằng hai cách: 347535 : (5 x 9)

Phương pháp giải:

– Cách 1: Tính theo thứ tự trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

– Cách 2: Lấy số chia đó chia cho 5 rồi chia tiếp cho 9.

Lời giải chi tiết:

Cách 1: 347535 : (5 x 9) = 347535 : 45 = 7723

Cách 2: 347535 : 5 : 9 = 69 507 : 9 = 7723

Câu 16: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 280 x 71 : 14

b) 125 x 88 : 11

Phương pháp giải:

Thay đổi thứ tự thực hiện các phép tính để tìm giá trị của biểu thức nhanh nhất.

Lời giải chi tiết:

a) 280 x 71 : 14 = 280 : 14 x 71 = 20 x 71 = 1420

b) 125 x 88 : 11 = 125 x 8 = 1000

Câu 17: Mỗi con cá sấu ăn hết 7 kg thịt mỗi ngày. Theo em 250 kg thịt có đủ cho 5 con cá sấu ăn cả tuần không? Tại sao?

Phương pháp giải:

– Tìm số ki-lô-gam thịt 5 con cá sấu ăn trong một ngày.

– Tìm số ki-lô-gam thịt đủ cho 5 con sư tử ăn cả tuần.

Lời giải chi tiết:

Số ki-lô-gam thịt 5 con cá sấu ăn trong 1 ngày là 7 x 5 = 35 (kg)

Số li-lô-gam thịt 5 con cá sấu ăn trong 1 tuần là 35 x 7 = 245 (kg)

Ta có 245 kg < 250 kg.

Vậy 250 kg thịt đủ cho 5 con cá sấu ăn cả tuần.