Bài 77 trong chương trình Toán lớp 4 VNEN tập trung vào việc phát triển kỹ năng tính toán và tư duy phản biện. Qua các hoạt động thực tiễn và bài tập phong phú, học sinh sẽ được khuyến khích khám phá và áp dụng kiến thức toán học vào cuộc sống hàng ngày.
Mục lục [Ẩn]
1. Hoạt động thực hành
Câu 1:
Chơi trò chơi “Ghép thẻ” : Ghép các thẻ tích hợp để được các phép tính đúng, chẳng hạn:
Ghi lại các phép tính nhóm em ghép được.
Nhóm nào ghép được nhiều phép tính đúng nhất là nhóm thắng cuộc.
Phương pháp giải:
- Các em tự tạo thẻ và chơi trò chơi theo nhóm.
- Áp dụng các quy tắc cộng (hoặc trừ) hai phân số :
+) Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng (hoặc trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
+) Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ:
1/ 4 + 1/ 5 = 9/ 20
1/ 2 + 1/ 6 = 2/ 3
3/ 4 + 1/ 12 = 5/ 6
9/ 20 - 1/ 4 = 1/ 5
2/ 3 - 1/ 2 = 1/ 6
5/ 6 - 3/ 4 = 1/ 12
9/ 20 - 1/ 5 = 1/ 4
2/ 3 - 1/ 6 = 1/ 2
5/ 6 - 1/ 12 = 3/ 4
Câu 2:
Tính:
a) 10/ 3 - 8/ 3; 11/ 4 - 5/ 4; 32/ 17 + 21/ 17
b) 5/ 6 + 7/ 8; 3/ 7 - 5/ 14; 7/ 4 - 3/ 5
Phương pháp giải:
Áp dụng các quy tắc cộng (hoặc trừ) hai phân số:
- Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng (hoặc trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
- Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó. Lời giải chi tiết:
a) 10/ 3 − 8/ 3 = (10 - 8)/ 3 = 2/ 3
11/ 4 − 5/ 4 = (11 - 5)/ 4;
32/ 17 + 21/ 17 = (32 + 21)/ 17 = 53/ 17
b ) 5/ 6 + 7/ 8 = 20/ 24 + 21/ 24 = 41/ 24
3/ 7 - 5/ 14 = 6/ 14 - 5/ 14 = 1/ 14
7/ 4 - 3/ 5 = 35/ 20 - 12/ 20 = 23/ 20
Câu 3:
Tính:
a ) 4 + 1/ 4;
b ) 7/ 6 − 1;
c ) 7 − 8/ 5;
d ) 3/ 4 + 5
Phương pháp giải:
Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1, sau đó thực hiện phép cộng (hoặc phép trừ) hai phân số như thông thường.
Lời giải chi tiết:
a ) 4 + 1/ 4 = 4/ 1 + 1/ 4 = 16/ 4 + 1/ 4 = 17/ 4
b ) 7/ 6 − 1 = 7/ 6 − 1/ 1 = 7/ 6 − 6/ 6 = 1/ 6
c ) 7 − 8/ 5 = 7/ 1 − 8/ 5 = 35/ 5 − 8/ 5 = 27/ 5
d ) 3/ 4 + 5 = 3/ 4 + 5/ 1 = 3/ 4 + 20/ 4 = 23/ 4
Câu 4:
Tìm x:
a ) x + 4/ 5 = 7/ 5
b ) x − 4/ 3 = 7/ 4
c ) 7/ 4 − x = 3/ 14
Phương pháp giải:
Áp dụng các quy tắc:
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
Lời giải chi tiết:
a ) x + 4/ 5 = 7/ 5
x = 7/ 5 − 4/ 5
x = 3/ 5
b ) x − 4/ 3 = 7/ 4
x = 7/ 4 + 4/ 3
x = 37/ 12
c ) 4/ 7 − x = 3/ 14
x = 4/ 7 − 3/ 14
x = 5/ 14
Câu 5: Có một đàn trâu, bò và ngựa đang ăn cỏ. Số trâu chiếm 1/ 3 đàn, số ngựa chiếm 1/ 2 đàn. Hỏi số bò chiếm mấy phần của cả đàn ? Phương pháp giải:
- Tìm phân số chỉ số trâu và số ngựa so với cả đàn.
- Coi cả đàn là 1 đơn vị, để tìm phân số chỉ số bò so với cả đàn ta lấy 1 trừ đi phân số chỉ số trâu và số ngựa so với cả đàn.
Lời giải chi tiết: Số trâu và số ngựa chiếm số phần của cả đàn là: 1/ 3 + 1/ 2 = 5/ 6 (đàn)
Số bò chiếm số phần cả đàn là: 1 − 5/ 6 = 1/ 6 (đàn)
Đáp số: 1/ 6 đàn.
2. Hoạt động ứng dụng
Câu 1: (trang 51 Toán 4 VNEN Tập 2). Hai vòi nước chảy vào một bể. Trong cùng một thời gian, vòi thứ nhất chảy được 1/ 4 bể nước, vòi thứ hai chảy được 2/ 3 bể nước. Hỏi vòi thứ hai chảy được nhiều hơn vòi thứ nhất bao nhiêu phần bể nước?
Trả lời: Vòi thứ hai chảy nhiều hơn vòi thứ nhất số phần bể nước là:
2/ 3 - 1/ 4 = 5/ 12
Đáp số: 5/ 12
Câu 2. (trang 51 Toán 4 VNEN Tập 2). Điền phân số thích hợp vào ô trống và giải thích cách làm của em
Trả lời:
Cách thực hiện: Đầu tiên em thực hện các phép tính ở hàng ngang theo những phân số đã cho sẵn. Sau đó, em tiến hành thực hiện các phép tính còn lại theo những phân số đã cho sẵn và phân số vừa mới tìm được.
3. Phương pháp học môn Toán hiệu quả
Bài viết của bạn rất chi tiết và mang tính thực tiễn cao! Dưới đây là một số gợi ý nhỏ để làm cho nội dung thêm phần hấp dẫn và dễ hiểu hơn:
Phân đoạn rõ ràng: Bạn có thể sử dụng tiêu đề cho từng phần, như "Tập trung lắng nghe", "Khơi dậy đam mê", "Kiên trì luyện tập", và "Đặt ra mục tiêu". Điều này giúp người đọc dễ dàng theo dõi và ghi nhớ.
Câu ví dụ hoặc minh họa: Thêm một số ví dụ cụ thể về cách khơi gợi đam mê toán học, như việc sử dụng trò chơi toán học hoặc các ứng dụng thực tế trong cuộc sống.
Ngắn gọn và súc tích: Có thể rút gọn một số câu để tăng tính súc tích, giúp người đọc dễ dàng tiếp thu thông tin hơn.
Kết luận: Cuối bài, bạn có thể tóm tắt lại những điểm chính và khuyến khích học sinh hãy tự tin và kiên trì trong quá trình học.
Nếu bạn cần giúp đỡ thêm về cách trình bày hoặc chỉnh sửa cụ thể, cứ cho mình biết nhé!