BAITAP24H.COM Chia Sẻ Cương Ôn Luyện Thi Các Lớp

Bài 79 trong Toán lớp 4 VNEN tập trung vào việc thực hành và ứng dụng kiến thức về phân số. Qua bài học, học sinh sẽ được trang bị kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài toán liên quan đến phân số một cách tự tin và chính xác.

1. Chương trình tư vấn Toán 4

- Chương 1: Số tự nhiên. Bảng đơn vị đo khối lượng với một số kiến thức như:

• Ôn tập các số đến 100 000

• Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)

• Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo) trang 5

• Biểu thức có chứa một chữ

• Luyện tập trang 7

• Các số có sáu chữ số

• Luyện tập trang 10

• Hàng và lớp

• So sánh các số có nhiều chữ số

• Triệu và lớp triệu

• Triệu và lớp triệu (tiếp theo)

• Luyện tập trang 16

• Luyện tập trang 17

• Dãy số tự nhiên

• Viết số tự nhiên trong hệ thập phân

......

2. Phép nhân

• Nhân với số có một chữ số

• Tính chất giao hoán của phép nhân

• Nhân với 10, 100, 1000, ...Chia cho 10, 100, 1000,...

• Tính chất kết hợp của phép nhân

• Nhân với số có tận cùng là chữ số 0

• Đề - xi - mét vuông

• Mét-vuông

• Nhân một số với một tổng

• Nhân một số với một hiệu

.....

3. Phép chia

• Chia một tổng cho một số

• Chia cho số có một chữ số

• Luyện tập trang 78

• Chia một số cho một tích

• Chia một tích cho một số

• Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0

• Chia cho số có hai chữ số

• Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo)

• Luyện tập trang 83

• Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo) trang 83

• Luyện tập trang 84

• Thương có chữ số 0

• Chia cho số có ba chữ số 

- Chương 3: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. Giới thiệu hình bình hành

1. Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3

• Dấu hiệu chia hết cho 2

• Dấu hiệu chia hết cho 5

• Luyện tập trang 96

• Dấu hiệu chia hết cho 9

• Dấu hiệu chia hết cho 3

• Luyện tập trang 98

• Luyện tập chung trang 99

• Ki-lô-mét vuông

• Luyện tập trang 100

2. Giới thiệu hình bình hành

• Hình bình hành

• Diện tích hình bình hành

• Luyện tập trang 104

......

- Chương 4: Phân số - Các phép tính với phân số. Giới thiệu hình thoi

1. Phân số

• Phân số

• Phân số và phép chia số tự nhiên

• Phân số và phép chia số tự nhiên (tiếp theo) 

.....

2. Các phép tính với phân số

• Phép cộng phân số

• Phép cộng phân số (tiếp theo)

• Phép trừ phân số (tiếp theo)

• Luyện tập trang 131

• Luyện tập chung trang 131

• Phép nhân phân số

• Luyện tập trang 133

.....

- Chương 5: Tỉ số - Một số bài toán liên quan đến tỉ số. Tỉ lệ bản đồ

1. Tỉ số - Một số bài liên quan đến tỉ số

• Giới thiệu tỉ số

• Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

• Luyện tập trang 148

• Luyện tập trang 149

• Luyện tập chung trang 149

• Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

• Luyện tập 1 trang 151

• Luyện tập 2 trang 151

• Luyện tập chung trang 152

• Luyện tập chung trang 153

2.Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng

• Tỉ lệ bản đồ

• Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ

• Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo)

......

- Chương 6: Ôn tập

• Ôn tập về số tự nhiên

• Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo) phần 1

• Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo) phần 2

• Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên

• Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo) phần 1

• Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo) phần 2

• Ôn tập về biểu đồ 

2. Hoạt động cơ bản - Bài 179: Luyện tập

Câu 1:

a) Em và bạn tính rồi so sánh: 2/3 × 4/5; 4/5 × 2/3; 2/3 × 4/5 . . . . 4/5 × 2/3

b) Em đọc cho bạn nghe: Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi.

Phương pháp giải:

Áp dụng cách nhân hai phân số :

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có: 2/3 × 4/5 = (2 × 4)/ (3 × 5) = 8/15

4/5 × 2/3 = (4 × 2)/ (5 × 3) = 8/15

Mà: 8/15 = 8/15.

Vậy : 2/3 × 4/5 = 4/5 × 2/3

Câu 2:

a) Em và bạn tính rồi so sánh:

(2/3 × 4/5) × 3/4;

2/3 × (4/5 × 3/4);

(2/3 × 4/5) × 3/4 . . . . 2 3 × (4/5 × 3/4)

b) Em đọc cho bạn nghe: Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.

Phương pháp giải:

- Tính giá trị biểu thức theo quy tắc: Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Áp dụng cách nhân hai phân số: Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có: (2/3 × 4/5) × 3/4 = 8/15 × 3/4 = 24/60 = 2/5;

                2/3 × (4/5 × 3/4) = 2/3 × 12/20 = 24/60 = 2/5

Mà: 2/5 = 2/5

Vậy: (2/3 × 4/5) × 3/4 = 2/3 × (4/5 × 3/4)

Câu 3:

a) Em và bạn tính rồi so sánh:

(1/5 + 3/5 ) × 2/3;

1/5 × 2/3 + 3/5 × 2/3;

(1/5 + 3/5 ) × 2/3 . . . . 1/5 × 2/3 + 3/5 × 2/3

b) Em đọc cho bạn nghe: Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân từng phân số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại với nhau.

Phương pháp giải:

Tính giá trị biểu thức theo quy tắc:

- Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, thực hiện các phép cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết:

Ta có: (1/5 + 3/5 ) × 2/3 = 4/5 × 2/3 = 8/15

          1/5 × 2/3 + 3/5 × 2/3 = 2/15 + 6/15 = 8/15

Mà: 8/15 = 8/15.

Vậy: (1/5 + 3/5 ) × 2/3 = 1/5 × 2/3 + 3/5 × 2/3.

Câu 4: Tính bằng hai cách:

a) 5/24 × 5/12 × 24

b) (1/4 + 2/3 ) × 4/5

c) 3/7 × 16/33 + 16/33 × 4/7

Phương pháp giải:

a) Cách 1: Tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Cách 2: Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân.

Lời giải chi tiết:

a) 5/24 × 5/12 × 24

Cách 1: 5/24 × 5/12 × 24 = 25/288 × 24/1 = 600/288 = 25/12

Cách 2 : 5/24 × 5/12 × 24 = (5/24 × 24 ) × 5/12 = 5 × 5/12 = 25/12

b) (1/4 + 2/3) × 4/5

Cách 1: (1/4 + 2/ ) × 4/5 = (3/12 + 8/12) × 4/5 = 11/12 × 4/5 = 44/60 = 11/15

Cách 2: (1/4 + 2/3 ) × 4/5 = 1/4 × 4/5 + 2/3 × 4/5 = 4/20 + 8/15 = 12/60 + 32/60 = 44/60 = 11/15

c) 3/7 × 16/33 + 16/33 × 4/7

Cách 1: 3/7 × 16/33 + 16/33 × 4/7 = 48/231 + 64/231 = 112/231 = 16/33

Cách 2 : 3/7 × 16/33 + 16/33 × 4/7 = (3/7 + 4/7 ) × 16/33 = 7/7 × 16/33 = 1 × 16/33 = 16/33

Câu 5: Giải các bài toán sau:

a) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 5/6m và chiều rộng 2/5m.

b) May một chiếc túi hết 3/5m vải.

Hỏi may 5 chiếc túi như thế hết bao nhiêu mét vải?

Phương pháp giải:

a) Áp dụng công thức: Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) × 2.

b) Số vải may 5 chiếc túi = số vải may 1 chiếc túi × 5.

Lời giải chi tiết:

a) Chu vi hình chữ nhật là : ( 5/6 + 2/5 ) × 2 = 74/30 = 37/15 (m)

Đáp số: 37/15m.

b) May 5 chiếc túi hết số mét vải là: 3/5 × 5 = 3 (m)

Đáp số: 3m vải. 

3. Một số lưu ý khi làm bài

- Các bạn học sinh đọc thật kỹ yêu và các dữ kiệu đề bài trước khi làm bài

- Chăm chỉ thực hành kiến thức được học

- Áp dụng một cách linh hoạt các kiến thức được học