Bài 131 trong vở bài tập Toán lớp 4 giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải các phép tính với phân số và tính diện tích hình học. Thông qua bài tập, học sinh củng cố kiến thức và áp dụng linh hoạt vào thực tế.
Mục lục [Ẩn]
1. Vở bài tập toán lớp 4 bài 131 Luyện tập chung
Bài 1: Đúng ghi Đ , sai ghi S vào ô trống
Áp dụng quy tắc sau để giải bài toán:
Áp dụng quy tắc sau: Muốn cộng hai phân số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số sau khi quy đồng
Đáp án:
Bài 2: Tính
Phương pháp giải:
Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.
Bài 3:
Tính
Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.
Bài 4: Người ta cho một vòi nước chảy vào bể chứa có nước. Lần thứ nhất chảy được 2/5 bể. Lần thứ hai chảy thêm 1/3 bể. Hỏi còn mấy phần của bể chứa có nước?
- Coi bể nước khi đầy nước là 1 đơn vị.
- Tính số phần bể đã có nước = số phần nước chảy vào bể lần thứ nhất + số phần nước chảy vào bể lần thứ hai.
- Số phần bể chưa có nước = 1− số phần bể đã có nước.
Đáp án:
Tóm tắt
Lần thứ nhất 2/5 bể
Lần thứ hai 1/3 bể
Còn lại:.... phần bể?
Hai lần vòi nước chảy được vào trong bể là :
2/5 + 1/3 = 11/15 ( Bể)
Số phần còn lại trong bể nước chưa chảy hết là
1- 11/15 = 4/15 (Bể)
Đáp số 4/15 bể
2. Một số bài toán về phân số
Một số bài tập toán về phân số
Câu 1: Tính
a) 1/2 + 3/4
b) 4/5 + 8/7
c) 23/3 + 7/9
d) 5/9 + 23/76
e) 1/7 + 47/3
f) 4/5 + 9/11
Câu 2: Tính và so sánh
a) 11/33 + 2/3 và 22/3 + 5/9
b) 3/5 và 7/9 + 3/11
c) 56/2 + 14/5 và 23/3 + 5/4
d) 11/2 và 9/7 + 3/5
Câu 3: Tính
a) 1/3 x 9/4
b) 33/5 x 11/5
c) 78/3 x 1/ 33
d) 1/2 : 3/4
e) 23/12 : 4/9
f) 76/21 : 2
Câu 4: Một xí nghiệp thực hiện được 5/9 kế hoạch và còn phải làm tiếp 560 sản phẩm nữa mới hoàn thành kế hoạch. Tính số sản phẩm xí nghiệp được giao theo kế hoạch.
Lời giải:
Số sản phẩm xí nghiệp còn phải làm chiếm số phần là:
1- 5/9 = 4/9
Số sản phẩm xí nghiệp được giao theo kế hoạch là:
560 : 4/9 = 1260 sản phẩm
Đáp số : 1260 sản phẩm
Câu 5: Minh viết các phân số 2/3 ; 5/6; 7/9; 10/8 ; 1/2 và đề nghị Hừng xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn. Hưng đang lúng túng không biết xếp như thế nào? Em hãy giúp Hưng đi.
Lời giải:
Chọn mẫu số chung là 19
Ta có
Ta có:
Vậy các phân số đã cho xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
1/2, 10/18, 2/3 , 7/9, 5/6
Câu 6:Trong hội thi thể thao, số huy chương vàng chiếm 3/7 tổng số huy chương, số huy chương bạc chiếm 7/8 tổng số huy chương. Hỏi số huy chương vàng và huy chương bạc chiếm bao nhiêu phần tổng số huy chương.
Câu 7: Trong một ngày đội 1 sửa được 2/7 km đường, đội 2 sửa được 3/7 km đường, đội 3 sửa được 1/7km đường. hỏi trong một ngày cả ba đội đó sửa được bao nhiêu ki - lô -mét đường
Câu 8: Mẹ mua về một chai nước mắm,tuần lễ đầu đã dùng 1/3 lít nước mắm , tuần lễ sau đã dùng 1/4 lít nước mắm trong chai còn 1/6 lít nước mắm. Hỏi lúc đầu trong chai đó có mấy lít nước mắm.
Câu 9: Hai bạn Mai và Lan chay thi trên cùng một đoạn đường. Mai chạy 1 phút được 4/5 đoạn đường, Lan chạy 1 lúc được 3/4 đoạn đường. Hỏi trong một phút bạn nào chạy nhanh hơn và hơn bao nhiêu phần đoạn đường?
Câu 10: Một hình chữ nhật có chu vi là 35/4 m, chiều dài là 11/3 m. Hỏi chiều rộng kém chiều dài bao nhiêu mét?
Câu 11: Một hình chữ nhật có chiều rộng là 6/7 m. Chiều dài hơn chiều rộng 1/2 m. Tính
a) chu vi hình chữ nhật đó
b) Diện tích của hình chữ nhật đó
Câu 12: Hộp kẹo nặng 3/5 kg. Hộp bánh nặng 4/5 kg hỏi:
a) Hộp kẹo có khối lượng bằng bao nhiêu phần hộp bánh
b) Hộp bánh có khối lượng bằng bao nhiêu phần hộp kẹo
Câu 13: Một người bán được 5/6 tạ gạo, trong đó thì số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là 1/3 tạ. Hỏi người đó bán được bao nhiêu ki - lo -gam gạo nếp?
Câu 14: Tính
a) 4/9 : 5/7
b) 7/6 : 1/3
c) 9/8 : 4/3
d) 1/7 : 8/25
Câu 15: Tìm x
a) 3/4 : 6/X : 8/7 = 3/8 : 4/5 : 6/7
b) 2/5 : X/3 : 7/4= 24/315
Câu 16:
Trong một ngày 03 ô tô đều chở gạo, ô tô một chở được 3/5 số gạo trong kho, ô tô hai chở được 3/7 số gạo trong kho, và ô tô thứ 3 thì trở được 4/9 số gạo trong kho. Hỏi trong một ngày 03 ô tô chở được bao nhiêu số gạo trong kho?
Câu 17: Bi được cô cho 8/7 số kẹo, Nhi được cô cho 3/4 số kẹo và Hà được cô cho 5/9 số kẹo. Hỏi tống số kẹo mà cô cho ba bạn là bao nhiêu?
Câu 18: Tìm y biết rằng
a) Y x 12/57 = 1/5
b) Y x 13/15= 2/3 x 6/7
Câu 19: so sánh
a) 34/111 + 2/111 .......... 3/4 + 1/2
b) 24/ 33 + 44/33 .................12/25 + 1/5
c) 3/5 + 12/5 ................1/5 + 16/5
d) 9/10 ................9/7 + 3/8
Để giải dạng bài này thì các bạn cần tính kết quả của mỗi vế sau đó thì thực hiện so sánh với vế còn lại để xem bên nào có kết quả lớn hơn. Việc thực hiện so sánh thì cần phải thực hiện quy đồng cho hai phân số ở hai vế về cùng một mẫu số chung sau đó thì tiến hành so sánh tử của chúng. Tử số nào lớn hơn thì phân số đó sẽ hơn hơn
Câu 20: Tính
a) 99/100 + 3/100
b) 7676/250 + 888/250
c) 111/121 + 3/11
d) 21/20 + 13/15
3. Một số lưu ý khi làm các bài toán có liên quan đến phân số
Để làm các dạng bài tập liên quan đến phân số, bạn cần nắm vững nhiều kiến thức như cộng, trừ, nhân, chia phân số. Thực hiện quy đồng phân số là bước quan trọng cần ghi nhớ khi làm các bài tập về phân số.
Khi thực hiện cộng, trừ hai phân số, có hai trường hợp là cùng mẫu số và khác mẫu số. Nếu hai phân số có cùng mẫu số, bạn chỉ cần cộng hoặc trừ hai tử số và giữ nguyên mẫu số. Việc này rất nhanh và dễ. Còn nếu hai phân số có mẫu số khác nhau, bạn cần thực hiện quy đồng mẫu số trước để có mẫu số chung, sau đó mới cộng hoặc trừ như hai phân số cùng mẫu.
Phép nhân và chia phân số thì dễ hơn. Với phép nhân, bạn chỉ cần nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Đối với phép chia, cần đảo ngược phân số sau rồi mới nhân. Lưu ý phổ biến là nhiều người quên đảo ngược phân số thứ hai (tức là đổi tử thành mẫu và ngược lại) trước khi thực hiện phép nhân.
Khi làm bài tập về phân số, bạn cần luyện tập nhiều dạng bài để quen với các tình huống khác nhau. Việc thực hành nhiều sẽ giúp bạn ghi nhớ kiến thức lâu hơn và khi vào phòng thi, bạn sẽ dễ dàng định hướng cách giải bài mà không mất nhiều thời gian.