BAITAP24H.COM Chia Sẻ Cương Ôn Luyện Thi Các Lớp

Bài 65 trong Vở bài tập Toán lớp 4 với chủ đề "Luyện tập chung" giúp học sinh củng cố và áp dụng các kiến thức đã học. Qua những bài tập đa dạng, các em sẽ rèn luyện kỹ năng giải toán, nâng cao khả năng tư duy và tự tin hơn trong học tập.

1. Giải bài tập toán lớp 4 bài 65: Luyện tập chung

Câu 1: viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 10 kg = …… yến

20kg = …… yến

50kg = …… yến

100kg = …… tạ

200 kg = …… tạ

500 kg = …… tạ

b) 1000kg = …… tấn

7000kg = …… tấn

11000kg = …… tấn

10 tạ = …… tấn

20 tạ = …… tấn

240 tạ = …… tấn

c) 100 cm2 = …… dm2

700 cm2 = …… dm2

1500 cm2= …… dm2

100 dm2 = …… m2

400 dm2 = …… m2

1200 dm2 = …… m2

Phương pháp giải:

Áp dụng các cách chuyển đổi:

1 yến = 10kg; 1 tạ = 100kg

1 tấn = 1000kg; 1 tấn = 10 tạ

1dm2 = 100cm2; 1m2 = 100dm2

Đáp án:

10 kg = 1 yến

20kg = 2 yến

50kg = 5 yến

100kg = 1 tạ

200 kg = 2 tạ

500 kg = 5 tạ

c) 1000kg = 1 tấn

7000kg = 7 tấn

11000kg = 11 tấn

10 tạ = 1 tấn

20 tạ = 2 tấn

240 tạ = 24 tấn

d) 100 cm2 = 1 dm2

700 cm2 = 7 dm2

1500 cm2= 15dm2

100 dm2 = 1m2

400 dm2 = 4 m2

1200 dm2= 12 m2

Câu 2: Đặt tính rồi tính:

327 × 245

412 × 230

638 × 204

Phương pháp giải:

Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhau.

Áp dụng cách nhân với số có ba chữ số

Đáp án:

327 × 245 = 80115

412 × 230 = 96830

638 × 204 = 130152

Câu 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 5 × 99 × 2

b) 208 × 97 + 208 × 3

Phương pháp giải:

a) Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm 5 và 2 lại thành một tích rồi nhân với 99.

b) Áp dụng công thức: a × b + a × c = a × (b + c)

Đáp án:

a) 5 × 99 × 2 = 5 × 2 × 99

= 10 × 99

= 990

b) 208 × 97 + 208 × 3 = 208 × (97 + 3)

= 208 × 100

= 20800

Câu 4: Hai ô tô chạy từ hai đầu một quãng đường để gặp nhau. Ô tô thứ nhất mỗi phút chạy được 700 m. Ô tô thứ 2 mỗi phút chạy được 700m. Ô tô thứ hai mỗi phút chạy được 800m, sau 1 giờ 22 phút hai ô tô gặp nhau. Hỏi quãng đường đó dài bao nhiêu ki – lô – mét? (giải bằng hai cách)

Phương pháp giải:

- Đổi: 1 giờ 22 phút = 82 phút.

- Tính quãng đường ô tô thứ nhất đi được tới lúc gặp nhau = số mét đi được trong 1 phút × 82.

- Tính quãng đường ô tô thứ hai đi được tới lúc gặp nhau = số mét đi được trong 1 phút × 82.

- Độ dài quãng đường = quãng đường ô tô thứ nhất đi được tới lúc gặp nhau + quãng đường ô tô thứ hai đi được tới lúc gặp nhau

Đáp án:

Cách 1:

Bài giải

1 giờ 22 phút = 82 phút

Quãng đường đó dài là:

(700 + 800) × 82 = 123000 (km)

Đáp số: 123 km

Cách 2:

Bài giải

1 giờ 22 phút = 82 phút

Quãng đường ô tô thứ nhất chạy được là:

700 × 82 = 57400 (m)

Quãng đường ô tô thứ hai chạy được là:

800 × 82 = 65600 (m)

Quãng đường đó dài là:

57400 + 65600 = 123 000 (m)

= 123 (km)

Đáp số: 123 km

Câu 5: Viết vào chỗ chấm:

Một hình vuông có độ dài cạnh là a. Gọi S là diện tích của hình vuông

a) Công thức tính diện tích của hình vuông là:

S = ……………

b) Khi a = 15 thì diện tích của hình vuông là:……………

Phương pháp giải:

Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy cạnh nhân với cạnh.

Đáp án:

Viết vào chỗ chấm:

Một hình vuông có độ dài cạnh là a. Gọi S là diện tích của hình vuông

a) Công thức tính diện tích của hình vuông là:

S = a × a

b) Khi a = 15 thì diện tích của hình vuông là:

S = 15 × 15 = 225 m2

2. Giáo án toán lớp 4 bài 65: Luyện tập chung

I. Mục tiêu:

Giúp HS củng cố về:

Củng cố về đổi các đơn vị đo khối lượng, diện tích đã học.

Kĩ năng thực hiện tính nhân với số có hai, ba chữ số.

Các tính chất của phép nhân đã học.

Lập công thức tính diện tích hình vuông.

II.  Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. KTBC:

-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 2a,b; 4/74, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác

-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

3. Bài mới:

a) Giới thiệu bài

-GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng

b ) Hướng dẫn luyện tập

Bài 1(cột 1 của các phần a,b,c)

-GV yêu cầu HS tự làm bài

-GV sửa bài yêu cầu 3 HS trả lời về cách đổi đơn vị của mình:

+ Nêu cách đổi 1 200 kg = 12 tạ?

+ Nêu cách đổi 15 000kg = 15 tấn

+ Nêu cách đổi 800 cm2 = 8 dm2

-GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 2

-GV yêu cầu HS làm bài.

-GV chữa bài và cho điểm HS.

Bài 3

-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

-GV gợi ý: Áp dụng các tính chất đã học của phép nhân chúng ta có thể tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện

-GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 4

-GV gọi HS đọc đề bài

-Yêu cầu HS tóm tắt bài toán

+Để biết sau 1 giờ 15 phút cả 2 vòi chảy được bao nhiêu lít chúng ta phải biết gì?

Bài giải

1 giờ 15 phút = 75 phút

Số lít nước vòi 1 chảy được là

25 x75 = 1 875 (lít)

Số lít nước vòi 2 chảy được là

15 x75 = 1 125 (lít)

Trong 1 giờ 15 phút cả 2 vòi chảy được vào bể số lít nước là

1875 + 1125 = 3000 (lít)

Đáp số: 3000 lít

Bài 5

-Các em hãy nêu cách tính diện tích hình vuông?

-Gọi cạnh của hình vuông là a thì diện tích của hình vuông tính như thế nào?

4. Củng cố, dặn dò:

-Dặn dò HS làm bài tập cột 2 của bài 1a,b,c; 5 và chuẩn bị bài sau.

-Nhận xét tiết học.

3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.

2a) 95 + 11 x 206

= 95 + 2266 = 2361

2b) 95 x 11 + 206 = 1045 + 206 = 1251

Số tiền mua bóng điện để lắp đủ cho mỗi phòng học là:

3 500 x 8 = 28 000 (đồng)

Số tiền cần để mua bóng điện lắp đủ cho 32 phòng là:

28 000 x 32 = 896 000 (đồng)

Đáp số: 896 000 đồng

- 3 HS lên bảng làm 1 phần, mỗi em làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào PBT.

+ Vì 100 kg = 1 tạ

Mà 1200: 100 = 12

Nên 1200 kg = 12 tạ

+ Vì 1 000kg = 1 tấn

Mà 15000: 1000 = 15

Nên 15000 kg = 15 tấn

+Vì 100 cm2 = 1 dm2

Mà 800: 100 = 8

Nên 800 cm2 = 8 dm2

 

-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần (phần a, b phải đặt tính), cả lớp làm bài vào vở.

c) 45 x 12 + 8

= 540 + 8 = 548

45 x (12 + 8)

= 45 x 20 = 900

 

-1 HS nêu.

-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở.

a) 2 x 39 x 5 = 2 x 5 x 39

= 10 x 39 = 390

b) 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4)

= 302 x 20 = 6040

c) 769 x 85 – 769 x 75 = 769 x (85 – 75)

= 769 x 10 = 7690

- HS đọc đề toán.

+Phải biết sau 1 giờ 15 phút mỗi vòi chảy được bao nhiêu lít nước, sau đó tính tổng số lít nước của mỗi vòi.

-Cho HS làm bài vào vở

-Muốn tính diện tích hình vuông chúng ta lấy cạnh nhân cạnh.

-Là a x a

-HS ghi nhớ công thức.

-HS.

3. Bài tập vận dụng toán lớp 4 bài 65

Câu 1: Cho trước các quy đổi đơn vị đo lường. Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 7 đêm = ... giờ

14 đêm = ... giờ

21 đêm = ... giờ

35 đêm = ... giờ

42 đêm = ... giờ

63 đêm = ... giờ

b) 2 tuần = ... ngày

3 tuần = ... ngày

4 tuần = ... ngày

5 tuần = ... ngày

6 tuần = ... ngày

7 tuần = ... ngày

c) 5000 m² = ... ha

8000 m² = ... ha

15000 m² = ... ha

20000 m² = ... ha

25000 m² = ... ha

35000 m² = ... ha

Câu 2: Thực hiện phép nhân:

a) 123 × 456

b) 789 × 654

c) 321 × 567

Câu 3: Thực hiện phép tính theo cách thuận tiện nhất:

a) 6 × 99 × 3

b) 123 × 87 + 123 × 13

Câu 4: Trong một cuộc đua, người đứng thứ nhất chạy với vận tốc 8 m/s, trong khi người đứng thứ hai chạy với vận tốc 10 m/s. Sau bao nhiêu thời gian kể từ khi cuộc đua bắt đầu, họ cách nhau 100 mét?

Câu 5: Hình chữ nhật có chiều dài là 12 cm và chiều rộng là 8 cm. Tính diện tích của hình chữ nhật.